101. Some visitors to Dubrovik feel that it is too………………with tourists to be enjoyable during the summer.
A.  crowd: danh từ đếm được số ít hoặc động từ
B.   crowds: danh từ đếm được số nhiều hoặc động từ
C.   crowding: Ving
D.  crowded (tính từ gốc): đông, đầy người hoặc vật Giải thích:  
Cách 1: Ta thấy trước chỗ trống là động từ to be “is” và trạng từ “too” nhớ ngay đến cấu trúc:
S + be + Too + Adjective + (For Somebody) to do something.
Ý nghĩa: Điều gì quá... để ai đó làm việc gì đó.
=> Chỗ trống cần 1 tính từ các bạn tra từ điển sẽ chỉ có crowded là tính từ
Cách 2: ta có cấu trúc be crowded with: đông đúc,đông nghịt The narrow roads were crowded with holiday traffic.
Dịch: Một số du khách tới Dubrovik cảm thấy rằng nó là quá đông đúc với khách du lịch để thư giãn trong mùa hè  Kiến thức bổ sung:

Cách sử dụng TOO

Too thường đứng trước tính từ (Adjective) và Trạng từ (adverb) để biểu thị tình trạng vượt quá sự mong đợi.
1. S + be + Too + Adjective + For Somebody to do something.
Ý nghĩa: Điều gì quá... để ai đó làm việc gì đó.
Để viết câu cho cấu trúc này chúng ta chỉ cần thay S bằng một danh từ (Noun) hoặc một đại từ (Pronouns) sau đó chia động từ Be theo đúng thì và phù hợp với chủ ngữ của nó. Tiếp theo là phần For Somebody to do something. Chúng ta thay chữ somebody bằng một danh từ hoặc một đại từ nhân xưng ở dạng túc từ (Object pronoun). Từ Do là động từ chỉ hành động nói chung, chúng ta cũng thay thế Do bằng một động từ bất kỳ ở dạng nguyên mẫu có to. Cuối cùng là chữ something là tân ngữ của độngt từ to Do, tùy theo động từ thay thế vào chữ do là dạng động từ không mang theo tân ngữ (Intransitive verb) hay động từ mang theo tân ngữ (Transitive verb).
Ví dụ:
This shirt is too small for him to wear. (for him not for he)
This milk is too cold for her to drink. (for her not for she)
1.1. S + be + Too + Adjective + For something.
Ví dụ:
He is too tiny for a tea.
2. S + be + Too + Adjective + that Somebody can/could not do something.
He is too short that he can not reach the bar.
Cấu trúc này thường ở dạng phủ định và cách dùng giống với cấu trúc So + Adjective

Tổng số lượt xem trang