3.1 Tính khối
lượng Na2S2O3.5H2O cần lấy để pha
500ml dung dịch Na2S2O3 0,02N sử dụng để chuẩn
độ I3- trong thí nghiệm xác định DO.Biết rằng Na = 23; S
= 32; O = 16.
3.2 Tính khối
lượng muối Morh (NH4)2Fe(SO4)2.6H2O
cần lấy để pha 500ml dung dịch Fe2+ 0,06N sử dụng để chuẩn độ K2Cr2O7
dư trong thí nghiệm xác định COD bằng phương pháp Đicromat. Biết rằng N = 14; S
= 32; O = 16; H = 1; Fe = 56.
3.3 Tính khối
lượng K2Cr2O7 cần lấy để pha 500ml dung dịch K2Cr2O7
0,4N sử dụng trong thí nghiệm xác định COD bằng phương pháp dicromat. Biết rằng
K = 39; Cr = 52; O = 16.
3.4 Tính thể
tích dung dịch HCl đặc (C% = 36%, d = 1,18 g/ml) cần lấy để pha 500ml dung dịch
HCl 0,02N sử dụng trong thí nghiệm xác định độ kiềm. Để biết nồng độ chính xác
của dung dịch đã pha cần thực hiện quá trình nào, mô tả tóm tắt quá trình đó.
Biết rằng Cl = 35,5; H = 1.
3.5
Tính khối lượng của EDTA (C10H14O8N2Na2.2H2O
) cần cân để pha 1 lít dung dịch EDTA 0,02N dùng trong thí nghiệm xác định độ cứng
tổng của nước.Biết rằng N = 14; Na = 23; O = 16; H = 1; C = 12.
3.6 Tính khối
lượng muối Morh (NH4)2Fe(SO4)2.6H2O
cần lấy để pha 500ml dung dịch chuẩn gốc có hàm lượng Fe là 100mg/l sử dụng
trong thí nghiệm xác định tổng sắt bằng phương pháp trắc quang sử dụng thuốc thử
1,10 phenaltrrolin. Biết rằng N = 14; S = 32; O = 16; H = 1; Fe = 56.
3.7 Tính khối lượng muối MnSO4.2H2O
cần lấy để pha 100ml dung dịch chuẩn gốc có hàm lượng Mn là 100 mg/l sử dụng
trong thí nghiệm xác định tổng sắt bằng phương pháp trắc quang. Biết rằng Mn =
55; S = 32; O = 16; H = 1.
3.8 Tính khối
lượng K2Cr2O7 cần lấy để pha 250 ml dung dịch
chuẩn gốc có nồng độ Cr (VI) là 1 g/l sử dụng trong thí nghiệm xác định nồng độ
Cr (VI) bằng phương pháp trắc quang. Biết rằng K = 39; Cr = 52; O = 16.
3.9 Tính khối lượng muối KH2PO4
cần để pha 500ml dung dịch chuẩn gốc có hàm lượng PO43-
là 100 mg P/l sử dụng trong thí nghiệm xác định hàm lượng ion PO43-
bằng phương pháp trắc quang . Biết rằng K = 39; P = 31; H = 1; O = 16.
3.10 Trong thí nghiệm xác định NO2-
của một mẫu nước bằng phương pháp trắc quang, Tính khối lượng chuẩn gốc này
NaNO2 cần lấy để pha 1lít dung dịch chuẩn gốc NO2-
có nồng độ 100mgN/l. Từ dung dịch pha loãng ra dung dịch chuẩn làm việc có nồng
độ 10mgN/l, trình bày cách pha dung dịch chuẩn làm việc. Biết rằng N = 14; Na =
23; O = 16.
3.11 Trong
thí nghiệm xác định NO3- của một mẫu nước bằng phương
pháp trắc quang, Tính khối lượng NaNO3 cần lấy để pha 1lít dung dịch
chuẩn gốc NO3- có nồng độ 100mgN/l. Từ dung dịch chuẩn gốc
này pha loãng ra dung dịch chuẩn làm việc có nồng độ 10mgN/l, trình bày cách
pha dung dịch chuẩn làm việc. Biết rằng N = 14; Na = 23; O = 16.
3.12 Trong
thí nghiệm xác định NH4+ của một mẫu nước bằng phương
pháp trắc quang, Tính khối lượng NH4Cl cần lấy để pha 1lít dung dịch
chuẩn gốc NH4+ có nồng độ 100mgN/l. Từ dung dịch chuẩn gốc
này pha loãng ra dung dịch chuẩn làm việc có nồng độ 10mgN/l, trình bày cách
pha dung dịch chuẩn làm việc. Biết rằng N = 14; Cl = 35,5; O = 16.
3.13 Trong
thí nghiệm xác định độ kiềm tổng của nước các số liệu thu được như sau:
- Thể tích mẫu 50 (ml)
- Thể tích dung dịch HCl 0,02N tiêu tốn là 5ml
Tính độ kiềm tổng của nước theo đơn vị milimol H+/l và mg
CaCO3/l.
3.13 Trong
thí nghiệm xác định độ cứng tổng của nước các số liệu thu được như sau:
- Thể tích mẫu 50 (ml)
- Thể tích dung dịch EDTA 0,02N tiêu tốn là 5ml
Tính độ cứng tổng của nước theo đơn vị mg CaCO3/l.
3.14 Trong
thí nghiệm xác định COD của một mẫu nước bằng phương pháp Đicromat (Phương pháp
chuẩn độ) các số liệu thu được như sau:
- Thể tích mẫu đem phân tích: 2 ml
- Thể tích dung dịch muối Morh (NH4)2Fe(SO4)2.6H2O
(nồng độ Fe2+ 0,06M) dùng chuẩn độ K2Cr2O7
dư: 3ml (với mẫu môi trường) và 5ml (với mẫu trắng).
Tính hàm lượng COD của mẫu nước trên.
3.15 Trong
thí nghiệm xác định NH4+ của một mẫu nước bằng phương
pháp chưng cất chuẩn độ các số liệu thu được như sau:
- Thể tích du ng dịch HCl tiêu tốn để chuẩn độ mẫu môi trường là 0,8 ml
- Thể tích du ng dịch HCl tiêu tốn để chuẩn độ mẫu trắng là 0,1 ml
- Nồng độ dung dịch HCl dùng để chuẩn độ là 0,02 N
- Thể tích mẫu sử dụng là 100 ml
Tính nồng độ NH4+ của mẫu nước đem phân
tích.
3.16 Trong
thí nghiệm xác định NO2- của một mẫu nước bằng phương
pháp trắc quang đường chuẩn thu được như sau: Abs = 0,5954C + 0,0116 (Đường chuẩn
được xây dựng vào bình định mức 25ml, nồng độ đường chuẩn có đơn vị là mg N/l).
Trong thí nghiệm đối với mẫu môi trường hút 10ml mẫu cho vào bình định mức 25ml
rồi tiến hành tạo màu như đối với đường chuẩn? Abs của mẫu môi trường đo được
là 0,358, tính hàm lượng NO2- trong mẫu môi trường?
3.17 Trong
thí nghiệm xác định hàm lượng tổng photpho của một mẫu nước bằng
phương pháp trắc quang, phương trình đường chuẩn thu được như sau: Abs =
163,14C +0,0056 (Đường chuẩn được xây dựng vào ống nghiệm, C: nồng độ mẫu chuẩn
có đơn vị là mgP/l). Trong thí nghiệm đối với mẫu môi trường hút 10ml mẫu cho
vào bát sứ rồi tiến hành phá mẫu, sau khi phá mẫu xong chuyển toàn bộ mẫu vào
bình định mức 50ml rồi định mức đến vạch. Hút 5ml mẫu cho vào ống nghiệm và tạo
màu tương tự như đối với mẫu môi trường. Abs của mẫu môi trường đo được là
0,342, tính hàm lượng tổng P trong mẫu môi trường?
3.18 Trong
thí nghiệm xác định tổng hàm lượng sắt của một mẫu nước bằng phương pháp trắc
quang sử dụng thuốc thử 1,10 phenaltrolin bằng phương pháp đường chuẩn, xây dựng
được đường chuẩn có phương trình: Abs = 0,04C – 0,0079 (C: nồng độ sắt có đơn vị
là mg/l). Trong thí nghiệm đối với mẫu môi trường tiến hành như sau: Lấy chính
xác 50.0 ml mẫu đã axit hoá cho vào cốc chịu nhiệt, Tiến hành xử lý mẫu theo
quy trình, làm nguội và chuyển vào bình định mức dung tích 100 ml, thêm 4ml dung dịch Hydro xyl- amoni clorua và thêm
nước tới vạch. Hút 10ml dung dịch trên cho bình định mức 25ml, thêm các thuốc
thử để tạo màu như đối với đường chuẩn. Abs của mẫu môi trường đo được có giá
trị là 0,156. Tính nồng độ tổng sắt trong mẫu môi trường đem phân tích.
3.19 Trong
thí nghiệm xác định NO3- của một mẫu nước bằng phương pháp trắc quang đường chuẩn thu được như
sau: Abs = 3,9888C + 0,009 (Đường chuẩn được xây dựng vào bình định mức 25ml, nồng
độ đường chuẩn có đơn vị là mg/l). Trong thí nghiệm đối với mẫu môi trường hút
5ml mẫu cho vào bình định mức 25ml rồi tiến hành tạo màu như đối với đường chuẩn?
Abs của mẫu môi trường đo được là 0,835, tính hàm lượng NO3-
trong mẫu môi trường.
3.20 Trong
thí nghiệm xác định NH4+ của một mẫu nước bằng phương pháp trắc quang đường chuẩn thu được như
sau: Abs = 7204C + 0,0035 (Đường chuẩn được xây dựng vào bình định mức 25ml, nồng
độ đường chuẩn có đơn vị là mgN/l). Trong thí nghiệm đối với mẫu môi trường hút
15ml mẫu cho vào bình định mức 25ml rồi tiến hành tạo màu như đối với đường chuẩn?
Abs của mẫu môi trường đo được là 0,535. Tính hàm lượng NH4+
trong mẫu môi trường.
3.21 Quy trình phân
tích xác định hàm lượng NO2 trong một mẫu khí như sau: Lấy 20ml dung
dịch NaOH 0,1N hấp thụ không khí với vận tốc 1 lít/phút trong thời gian 30phút.
Sau đó, chuyển toàn bộ mẫu vào bình định mức 25ml, thêm các hoá chất tạo phức
màu cần thiết, định mức đến vạch và đo độ hấp thụ quang được Abs = 0,101. Thực
hiện xây dựng đường chuẩn với dung dịch
chuẩn NaNO2, thu được phương trình đường chuẩn là: y = 567,08x +
0,0187 với đơn vị nồng độ dung dịch chuẩn là mgNO2/lít. Tính hàm lượng
NO2 (mg/m3) trong mẫu khí trên, coi điều kiện lấy mẫu là
điều kiện tiêu chuẩn.
3.22 Tính hàm lượng SO2 trong không khí biết quy
trình xác định như sau: Hai ống hấp thụ mắc nối tiếp, cho vào mỗi ống 10ml dung
dịch TCM. Tiến hành hấp thụ không khí trong 30 phút với tốc độ là 1lít/phút.
Sau khi hấp thụ xong, chuyển toàn bộ dung dịch hấp thụ và nước tráng rửa vào
bình định mức 50ml, định mức đến vạch; từ bình này lấy 15ml cho vào bình định mức
25ml, sau đó thêm các thuốc thử cần thiết, định mức đến vạch, và đem đo độ hấp
thụ quang được Abs = 0,123. Cho biết: phương trình đường chuẩn là: y = 567,89x
+ 0,0123; Coi điều kiện khí hậu là điều kiện tiêu chuẩn; nồng độ dung dịch chuẩn
tính bằng đơn vị mgSO2/lít.