ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI |
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Ðộc
lập - Tự do - Hạnh phúc |
Số: 1009/GP-UBND |
|
Lào Cai, ngày 15 tháng 04 năm 2015 |
GIẤY PHÉP KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội
đồng Nhân dân và Ủy ban Nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17/11/2010;
Căn cứ Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09/03/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Khoáng sản;
Căn cứ Thông tư số 16/2012/TT-BTNMT ngày 29/11/2012 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đề án thăm dò
khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản,
mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ
lượng khoáng sản, hồ sơ đóng cửa mỏ khoáng sản;
Căn cứ Thông tư 129/2011/TT-BTC
ngày 15/09/2011 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản;
Căn cứ các Quyết
định của
UBND tỉnh: số 1171/QĐ-UBND ngày 02/6/2014 V/v Phê duyệt điều chỉnh, bổ
sung danh mục khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn
tỉnh; số 3237/QĐ-UBND ngày 30/12/2014 V/v Phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai
thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm VLXD thông thường và than bùn tỉnh Lào
Cai đến năm 2017 và định hướng đến năm 2030;
Căn
cứ Quyết định của UBND tỉnh số
161/QĐ-UBND ngày 30/10/2015 V/v Phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường
và Phương án cải tạo, phục hồi môi trường dự án “Khai thác và chế biến mỏ đá
VLXD thông thường tại xã Bản Cầm, huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai” của Công
ty TNHH Phúc Lộc Cường Thịnh Thi – Lào Cai;
Xét Đơn và hồ sơ đề nghị cấp phép khai thác khoáng
sản ngày 16/3/2015 của Công
ty TNHH Phúc Lộc Cường Thịnh Thi – Lào Cai nộp tại Sở Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Giám đốc
Sở Tài nguyên và Môi trường (tại Tờ trình số 87/TTr-STNMT ngày 24/3/2015 và Báo cáo thẩm định số 126/BC-STNMT ngày 24/3/2015),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép Công ty TNHH Phúc
Lộc Cường Thịnh Thi – Lào Cai thác đá VLXD thông thường bằng
phương pháp lộ thiên tại mỏ đá VLXD thông thường tại xã Bản Cầm, huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai.
Diện tích khu vực khai thác: 3,88 ha, được
giới hạn bởi các điểm góc A, B, C và D D theo hệ toạ độ
VN – 2.000, kinh tuyến trục 104045’, múi chiếu 30 được xác định theo Phụ lục số 1 Giấy phép này.
Diện tích khu vực bãi thải và mặt bằng sân công nghiệp:
4,253 ha, được giới
hạn bởi các điểm 1, 2,...... 28, 29 theo hệ toạ độ VN – 2.000, kinh tuyến trục 104045’,
múi chiếu 30 được xác định theo Phụ lục số 2 Giấy phép này.
Mức sâu khai thác thấp nhất: Đến mức +170m.
Trữ lượng được phép khai thác: 150.000 m3
đá nguyên khai.
Phương pháp khai thác: Lộ thiên (có sử dụng vật
liệu nổ công nghiệp).
Công suất được phép khai thác: 45.000 m3
đá nguyên khai /năm.
Thời hạn khai thác: 03 năm (đến hết ngày
25/01/2019).
Điều 2. Công ty TNHH Phúc Lộc Cường Thịnh Thi – Lào Cai có trách nhiệm:
1. Nộp lệ phí cấp giấy phép khai thác khoáng
sản, các khoản phí có liên quan theo quy định hiện hành;
2. Tiến hành hoạt động khai thác đá VLXD
thông thường theo đúng tọa độ, diện tích,
mức sâu, trữ lượng, công suất quy định tại Điều 1 của Giấy phép này;
3. Trước khi tiến hành khai thác, phải nộp thiết kế mỏ
được lập, thẩm định, phê duyệt theo đúng quy định của pháp luật cho cơ quan nhà
nước có thẩm quyền theo quy định; đăng ký ngày bắt đầu xây dựng cơ bản mỏ, ngày
bắt đầu khai thác; thông báo giám đốc điều hành mỏ; báo cáo Sở Tài nguyên Môi
trường để kiểm tra tại thực địa, xác định tọa độ, mặt bằng khai thác và cắm mốc
giới phạm vi khu vực được phép khai thác; phải thực hiện thủ tục chuyển đổi mục
đích sử dụng đất theo quy định của pháp luật;
4. Thực hiện đầy đủ nội dung Báo cáo đánh giá tác động môi trường và
Phương án cải tạo, phục hồi môi trường của dự án Khai thác đá VLXD thông thường
xã Bản Cầm, huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai đã được
phê duyệt và các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; thực hiện việc ký
quỹ phục hồi môi trường theo quy định;
5. Trong quá trình khai thác, phải thực hiện đúng và đầy đủ các
phương pháp, quy trình kỹ thuật, bảo đảm an toàn kỹ thuật, an toàn công trình
mỏ, an toàn vật liệu nổ; phải có các biện pháp phòng, chống các sự cố, bảo đảm
an toàn lao động và các quy định khác có liên quan về an toàn trong khai thác
mỏ;
Phải thu hồi tối đa sản phẩm đá VLXD thông thường khai thác
từ mỏ đá VLXD thông thường xã Bản Cầm, huyện
Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai và các sản phẩm khác (nếu có); báo cáo đúng sản lượng khai thác,
chế biến, sử dụng khoáng sản cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
6. Việc quản lý, sử dụng khoáng sản khai thác, chế biến phải
thực hiện đúng theo quy định của pháp luật hiện hành;
7. Thường xuyên thực hiện việc kiểm soát
các khu vực khai thác, các công trình phụ trợ và các khu vực khác có liên quan;
bảo vệ tài nguyên khoáng sản, bảo đảm an toàn, trật tự mỏ theo quy định của
pháp luật.
Trường hợp có dấu hiệu không đảm bảo an
toàn, phải dừng ngay hoạt động khai thác, đồng thời có biện pháp khắc phục kịp
thời và báo cáo ngay bằng văn bản cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền để xử lý
theo quy định của pháp luật;
8.
Thực hiện việc đóng cửa mỏ; phục hồi môi trường, đất đai sau khai thác; báo cáo
định kỳ trong hoạt động khoáng sản theo quy định của pháp luật về khoáng sản và
các quy định khác có liên quan.
Điều 3. Giấy phép này có hiệu lực kể từ ngày
ký.
Trước khi tiến hành khai
thác, Công ty TNHH Phúc Lộc Cường Thịnh
Thi – Lào Cai phải thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật có liên quan
và các quy định tại Giấy phép này; nộp cho Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Công
Thương thiết kế mỏ được người có thẩm quyền phê duyệt theo quy định; đăng ký
ngày bắt đầu xây dựng cơ bản mỏ, ngày bắt đầu khai thác, thông báo về giám đốc điều
hành mỏ, kế hoạch khai thác, chế biến tại cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm
quyền theo quy định./.
Nơi nhận: - Tổng Cục ĐC&KS; - Hội đồng ĐGTLKSQG; - Cục KS HĐKS miền Bắc; - Các Sở: TNMT, XD, CT, TC; - Cục Thuế tỉnh; - Lưu: VT, HS, TTr. |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH Vũ Xuân Trường |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI |
Phụ lục 1 |
RANH GIỚI, TỌA ĐỘ KHU VỰC KHAI THÁC
(Kèm
theo Giấy phép khai thác số 1009 /GP-UBND
Ngày
15 tháng 04 năm 2015 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Lào Cai)
Điểm góc |
Hệ tọa độ VN – 2.000, kinh tuyến trục 104045’, múi chiếu 30 |
Diện tích |
|
X (m) |
Y (m) |
||
A |
2490410 |
431577 |
3,88 ha |
B |
2490410 |
431775 |
|
C |
2490210 |
431775 |
|
D |
2490210 |
431605 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI |
Phụ lục 2 |
RANH GIỚI, TỌA ĐỘ
KHU VỰC BÃI THẢI VÀ MẶT BẰNG SÂN CÔNG NGHIỆP
(Kèm
theo Giấy phép khai thác số 1009 /GP-UBND
Ngày
15 tháng 04 năm 2015 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Lào Cai)
Tên điểm |
Hệ tọa độ VN - 2000,
kinh tuyến trục 104045’, múi chiếu 30 |
Diện tích (ha) |
|
X (m) |
Y (m) |
||
1 |
2489 938,45 |
431 665,54 |
4,253 |
2 |
2489 957,15 |
431 683,83 |
|
3 |
2489 964,60 |
431 694,67 |
|
4 |
2489 963,65 |
431 702,83 |
|
5 |
2489 956,24 |
431 717,41 |
|
6 |
2489 940,13 |
431 743,11 |
|
7 |
2489 933,84 |
431 749,06 |
|
8 |
2489 940,65 |
431 748,85 |
|
9 |
2489 949,88 |
431 748,16 |
|
10 |
2489 956,35 |
431 736,33 |
|
11 |
2489 973,75 |
431 708,36 |
|
12 |
2489 980,23 |
431 711,30 |
|
13 |
2489 991,58 |
431 727,25 |
|
14 |
2489 998,77 |
431 735,29 |
|
15 |
2490 030,25 |
431 753,97 |
|
16 |
2490 057,74 |
431 749,52 |
|
17 |
2490 079,20 |
431 747,11 |
|
18 |
2490 113,21 |
431 738,96 |
|
19 |
2490 145,03 |
431 728,62 |
|
20 |
2490 150,79 |
431 728,66 |
|
21 |
2490 160,62 |
431 725,82 |
|
22 |
2490 169,77 |
431 718,62 |
|
23 |
2490 209,95 |
431 715,52 |
|
24 |
2490 210,00 |
431 605,00 |
|
25 |
2490 107,86 |
431 541,55 |
|
26 |
2490 068,75 |
431 549,66 |
|
27 |
2490 054,27 |
431 546,74 |
|
28 |
2490 007,64 |
431 561,32 |
|
29 |
2489 986,28 |
431 585,34 |