CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc
--------------------------------
HỢP ĐỒNG THUÊ MẶT BẰNG KINH
DOANH
Số:50/PN-165/2015
- Căn cứ bộ luật dân sự
33/2005/QH 11 có hiệu lức kể từ ngày 01/01/2006
- Căn cứ nhu cầu thuê mặt
bằng của công ty TNHH Phúc Lộc Cường Thịnh Thi, cũng như khả năng cho thuê mặt
bằng.
Hôm nay, ngày 16
tháng 7 năm 2015, tại Văn phòng công chứng Bảo Thắng, TP. Lào Cai, trước mặt
Công chứng viên, chúng tôi ký tên dưới đây, những người tự nhận thấy có đủ năng
lực hành vi và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hành vi của mình,
gồm:
I. ĐẠI DIỆN BÊN CHO THUÊ MẶT BẰNG KINH DOANH
(gọi tắt là bên A)
1. Đơn vị / Cá nhân: UBND huyện Bảo Thắng.
2. Đại diện: Hoàng
Chí Hiền.
3. Chức vụ: Phó bí
thư - Chủ tịch UBND huyện Bảo Thắng.
4. Địa chỉ: Đường 19-5, TT
Phố Lu, Huyện Bảo Thắng, Tỉnh Lào Cai.
5. Điện thoại / Fax:
020-3862258/020-3682202.
II. ĐẠI DIỆN BÊN THUÊ MẶT BẰNG KINH DOANH (gọi
tắt là bên B)
1. Đơn vị / Cá nhân:
Công ty TNHH Phúc Lộc Cường Thịnh Thi.
2.
Người đại diện: Đinh Văn Thường. Sinh ngày: 04/10/1972.
3.
Chức vụ: Giám đốc.
4. Địa chỉ: Xóm B-Xã
Xuân Tân-Huyện Xuân Trường-Nam Định
5.
CMND số: 001234877; do Công an Tỉnh Lào Cai, cấp ngày 27/04/1987.
6.
Giấy Chứng Nhận ĐKDN số: 5300692181 do Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Lào Cai cấp
ngày 16/07/2015.
7. Điện
thoại / Fax: 0904721009.
Sau
khi bàn bạc, hai bên thoả thuận ký kết hợp đồng thuê mặt bằng (gọi tắt là “Hợp đồng”) với nội dung sau:
Điều 1: Nội dung hợp đồng
1.
Bên A đồng ý cho bên B thuê mặt bằng tại địa chỉ Thôn Bản Cầm, Xã Bản Cầm, Huyện Bảo Thắng, Tỉnh Lào
Cai.
2. Tổng
diện tích: 8.133 ha. Gồm:
- 3.88 ha
khai trường mỏ;
- 4.253 ha
mặt bằng sân công nghiệp.
3. Mục đích
thuê: Sử dụng mở công ty.
Điều 2: Đơn giá và phương
thức thanh toán
1. Đơn giá:
- Giá thuê mặt bằng là
24,000,000 đồng/tháng trong vòng 06 tháng đầu từ ngày 16/07/2015 đến ngày 16/01/2016.
- Giá thuê mặt bằng là
25,000,000 đồng/tháng trong 01 năm tiếp theo từ ngày 16/01/2016 đến ngày
16/07/2017.
- Giá thuê mặt bằng là
27,000,000 đồng/tháng trong 01 năm tiếp theo từ ngày 16/07/2017 đến ngày 16/01/2018.
- Giá thuê mặt bằng là
30,000,000 đồng/tháng trong trong thời hạn còn lại của hợp đồng từ ngày
16/01/2018 đến ngày 16/07/2020.
- Giá thuê mặt bằng từ 16/01/2018
đến 16/07/2020 sẽ được bên cho thuê điều chỉnh căn cứ theo sự trượt giá của
đồng tiền, nhưng không được vượt quá 10% so với giá cũ liền kề trước đó. Trong
trường hợp đồng tiền không có sự trượt giá tại thời điểm điều chỉnh so với thời
điểm ký kết hợp đồng này thì bên cho thuê không được điều chỉnh giá thuê mặt
bằng.
2. Phương thức thanh toán:
- Tiền thuê nhà sẽ được thanh
toán từ ngày 16 đến ngày 26 của mỗi tháng. Nếu Bên B thanh toán trễ sẽ tính
theo lãi suất tiền gửi tiết kiệm kỳ hạn 12 tháng của ngân hàng TMCP Ngoại
Thương Việt Nam nhân với số ngày trễ hạn.
- Tài khoản ngân hàng nói trên
có thể thay đổi nhưng bên A phải báo cáo cho bên B bằng văn bản, trong đó nêu rõ
số tài khoản ngân hàng mới. Bên B sẽ chuyển trực tiếp vào tài khoản mới, kể từ
thời điểm nhận đưược thông báo của bên A.
3. Tất cả các
khoản thuế có liên quan đến mặt bằng cho thuê thì bên B đóng.
Điều 3: Phạm vi hoạt động
- Bên B chỉ được sử dụng phần
diện tích mặt bằng thuê vào việc kinh doanh mà bên B đã đăng ký.
- Bên B được phép trang trí,
sửa chữa phần nội thất bên trong, ngoại thất bên ngoài mặt bằng để phù hợp với
ngành nghề kinh doanh của bên B.
- Bên B được trang trí và
treo bảng hiệu ở mặt tiền để phục vụ cho việc quảng bá và giới thiệu công việc
kinh doanh của bên B
- Do tính chất công việc, bên
B được phép hoạt động 24/24 kể cả ngày Lễ, Tết và Chủ Nhật.
Điều 4: Trách nhiệm của mỗi
bên
1. Trách nhiệm của bên A:
- Bàn giao toàn bộ mặt bằng
cho thuê theo đúng thỏa thuận của Hợp đồng này.
- Tạo điều kiện dễ dàng và
thuận lợi cho bên B được làm việc và kinh doanh tại mặt bằng thuê.
- Bảo đảm mặt bằng cho thuê
thuộc quyền sở hữu hợp pháp của bên A, không có sự tranh chấp quyền lợi từ cá
nhân hay tổ chức nào khác.
- Hỗ trợ về mặt pháp lý cho
bên B trong việc đăng ký hoạt động kinh doanh có liên quan đến địa chỉ thuê.
- Trong trường hợp bên B không
vi phạm các điều khoản của Hợp đồng mà bên A tự ý chấm dứt trước thời hạn thì bên
A phải bồi thường cho bên B một khoản tương đương với số tiền đặt cọc và các
thiệt hại phát sinh trên thực tế cho bên B.
2. Trách nhiệm của bên B:
- Thanh toán đủ và đúng thời
hạn cho bên A như đã ghi ở điều 2.
- Đăng ký tạm trú tạm vắng
cho nhân viên ở tại địa chỉ thuê.
- Thực hiện đầy đủ tất cả các
nghĩa vụ về thuế và tài chính với cơ quan có thẩm quyền liên quan đến hoạt động
kinh doanh và việc thực hiện hợp đồng này.
- Chịu trách nhiệm đăng ký
kinh doanh và hoạt động kinh doanh theo đúng pháp luật và quy định của Nhà
nước.
- Không kinh doanh các ngành
nghề vi phạm pháp luật. Sử dụng diện tích thuê đúng mục đích đã cam kết. Trong
quá trình sử dụng đảm bảo an ninh và an tòan phòng cháy chữa cháy. Đảm bảo tuân
thủ các quy định của pháp luật về vệ sinh môi trường theo quy định.
- Tự quản lý và tự chịu trách
nhiệm về tài sản của mình.
- Trong quá trình sử dụng,
nếu bên B muốn sửa chữa, xây dựng hạng mục mới có ảnh hưởng đến kết cấu, kiến
trúc của tài sản thuê thì phải bàn bạc với bên A và chỉ được thực hiện khi có
sự đồng ý của bên A.
Điều 5: Thời hạn hợp đồng.
- Thời hạn hợp đồng là 05
(năm) năm kể từ ngày 16/07/2015 đến 16/07/2020.
- Hết thời hạn thuê nêu trên,
nếu hai bên có nhu cầu và muốn tiếp tục thực hiện hợp đồng thì sẽ cùng nhau
thỏa thuận ký kết hợp đồng mới.
- Khi hết hạn hợp đồng mà hai
bên không tiếp tục ký kết hợp đồng mới thì bên B phải trả lại mặt bằng cho bên
A ngay khi chấm dứt hợp đồng thuê. Bên B sẽ có thời hạn là 30 ngày để dọn dẹp,
vận chuyển tài sản, trang thiết bị của mình và phải trả lại mặt bằng thuê sau
khi đã cải tạo, sửa chữa lại cho bên A.
Điều 6: Đặt cọc.
- Để đảm bảo cho việc thực
hiện hợp đồng này Bên B đặt cọc cho bên A số tiền là 70,000,000đ (bay mươi
triệu đồng chẵn) khi tiến hành ký kết hợp đồng này.
- Toàn bộ số tiền đặt cọc sẽ
được trả lại cho bên B sau khi hết hạn hợp đồng và trừ đi các khoản chi phí
(nếu có). Nếu trong quá trình thực hiện hợp đồng, Bên B chấm dứt hợp đồng trước
thời hạn sẽ mất số tiền cọc. Trong trường hợp Bên A chấm dứt hợp đồng trước
thời hạn sẽ trả lại tiền cọc cho Bên B và phải trả thêm cho bên B số tiến đúng
bằng 70,000,000đ (bảy mươi triệu đồng chẵn).
- Nếu việc thanh toán tiền cọc
nói trên không được thực hiện đúng thời gian quy định thì Hợp đồng này sẽ mặc
nhiên không có giá trị hiệu lực.
Điều 7: Vi phạm hợp đồng:
1. Trường hợp vi phạm: Khi mỗi
bên không thực hiện đúng và đầy đủ các nghĩa vụ theo Hợp đồng thì được coi là
vi phạm Hợp đồng.
2. Bên A có quyền đơn phương
chấm dứt Hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại, nếu Bên B có một trong các
hành vi sau đây:
+ Không trả tiền
thuê nhà liên tiếp trong 2 (hai) tháng mà không được sự đồng ý bằng văn bản của
bên A;
+ Sử dụng tài
sản thuê không đúng mục đích đã cam kết theo hợp đồng, hoặc thực hiện các hành
vi vi phạm các quy định của pháp luật liên quan đến vệ sinh, môi trường, an
toàn phòng cháy chữa cháy và an toàn trật tự xã hội diện tích thuê nói trên;
+ Làm nhà hư hỏng nghiêm
trọng;
+ Nếu bên B phá sản, giải thể,
chấm dứt hoạt động.
- Khi đơn phương chấm dứt Hợp
đồng này Bên A phải báo cho Bên B biết trước 30 (ba mươi) ngày. Trong thời hạn
báo trước này, Bên B phải dọn dẹp, vận chuyển tài sản, trang thiết bị của mình
và phải trả lại mặt bằng thuê sau khi đã cải tạo, sửa chữa lại cho bên A.
3. Bên B có quyền đơn phương
chấm dứt Hợp đồng ngay khi thông báo bằng văn bản cho bên A, nếu bên A có một
trong các hành vi sau đây:
+ Vi phạm hay không chấp hành đúng bất cứ cam kết hay nghĩa
vụ nào trong Hợp đồng này;
+ Nếu các tài sản bên A bị tịch thu, quản lý bởi các cơ
quan chức năng trong những trường hợp mà có thể khiến cho bên B có cơ sở hợp lý
chứng minh rằng bên A không có khả năng tuân thủ hay thi hành các nghĩa vụ của
mình theo Hợp đồng;
+ Bên B lâm vào trường hợp bất khả kháng mà không khắc phục
được trong vòng 90 ngày.
4. Xử lý và phạt vi phạm
- Mức phạt vi phạm: Trường hợp
vi phạm Hợp đồng, bên vi phạm sẽ chịu phạt khoản tiền tương đương số tiền đặt cọc
của Hợp đồng và bồi thường thiệt hại phát sinh trên thực tế do lỗi của mình gây
ra.
- Trường hợp bên A vi phạm Hợp
đồng này mà bên A không khắc phục được vi phạm đó trong vong 30 (ba mươi) ngày
kể từ bên B thông báo bằng văn bản yêu cầu bên A phải khắc phục thì bên B có
quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng và không ảnh hưởng gì đến bất kỳ các quyền nào
của bên B đối với bên A.
- Trường hợp bên B vi phạm Hợp
đồng, bên A sẽ gửi thông báo yêu cầu khắc phục ngay khi phát hiện ra lỗi. Nếu
trong vòng 03 ngày kể từ ngày thông báo mà bên B không khắc phục thì trong vòng
05 ngày kể từ ngày kế ngày thông báo, bên A sẽ gửi thông báo lần 2 và là lần cuối
cùng. Trong vòn 03 ngày nhận được thông báo lần thứ 2 mà bên B vẫn chưa khắc phục
thì bên A có các quyền sau
+ Đơn phương chấm dứt Hợp đồng;
+ Thu hồi nguyên trạng mặt bằng cho thuê;
+ Giữ lại tài sản của bên B để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ
thanh toán (nếu có);
+ Phạt vi phạm Hợp đồng, phạt coc và yêu cầu bên B bồi thường
các thiệt hại phát sinh trên thực tế do lỗi của bên B gây ra.
Điều 8: Hiệu lực và chấm dứt hợp đồng.
- Hợp đồng này có hiệu lực kể
từ ngày ký.
- Hợp đồng chấm dứt hiệu lực
ngay khi kết thúc thời hạn thuê mà 2 bên không gia hạn thêm.
- Hợp đồng chấm dứt khi một bên
đơn phương chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn.
- Các bên có sự thỏa thuận chấm
dứt trước thời hạn bằng văn bản.
Điều 9: Luật pháp áp dụng và giải quyết tranh chấp.
- Pháp luật Việt Nam điều chỉnh
tất cả các nội dung của Hợp đồng này. Bất kỳ vấn đề nào chưa được thỏa thuận và
đưa vào Hợp đồng này sẽ được áp dụng và giải quyết theo các quy định tương ứng
của pháp luật Việt nam.
- Mọi tranh chấp hoặc khiếu nại
phát sinh hoặc liên quan đến hợp đồng này, hoặc cách diễn giải, sự vi phạm, việc
chấm dứt Hợp đồng hoặc tính hiệu lực của Hợp đồng đều đưược giải quyết thông
qua bàn bạc thỏa thuận. Trong thời hạn 10 (mười) ngày kể từ ngày phát sinh
tranh chấp mà các bên không thỏa thuận được, các bên thống nhất sẽ đưa tranh chấp
ra giải quyết tại Tòa án có thẩm quyền tại Việt Nam.
- Bên thua kiện trong bất kỳ
trường hợp nào phát sinh theo hợp đồng này sẽ phải trả tất cả các chi phí và phí
tổn của 2 bên.
Điều 10: Sửa đổi.
- Nếu một trong các điều khoản
của Hợp đồng không hợp lẽ theo luật pháp Việt Nam thì có thể sửa đổi còn những điều
khác vẫn giữ nguyên hiệu lực.
- Các bên đồng ý sửa đổi bổ
sung các điều khoản không hợp lệ để không vi phạm luật pháp Việt Nam (nếu có).
Điều 11: Các điều khoản khác.
- Hai bên cam kết thực hiện
đúng các điều khoản đã ghi trong hợp đồng.
- Trong suốt thời gian hợp
đồng có hiệu lực, nếu phát sinh điều gì không có ghi trong hợp đồng thì hai bên
sẽ cùng nhau thương lượng và bàn cách giải quyết trên tinh thần tôn trọng và
hợp tác lẫn nhau. Nếu không giải quyết được, sự việc sẽ được yêu cầu Tòa án
giải quyết, phán quyết của Tòa án là quyết định cuối cùng.
- Trong trường hợp muốn
thay đổi hợp đồng này phải được sự đồng ý của hai bên và phải được lập thành
phụ lục. Trong trường hợp không có sự thay đổi, hai bên sẽ tiếp tục thực hiện
hợp đồng đến khi chấm dứt hợp đồng.
- Hợp đồng này có hiệu lực kể
từ ngày ký, được lập thành 03 (ba) bản, mỗi bản gồm 04 (bốn) trang, mỗi bên giữ
01 (một) bản, Văn phòng Công chứng Bảo Thắng lưu một bản, và các bản có giá trị
pháp lý như nhau.
BÊN
A BÊN
B