BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
TỔNG CỤC MÔI TRƯỜNG
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
|
Số: 879
/QĐ-TCMT
|
Hà Nội, ngày 01 tháng 7 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc ban hành sổ tay hướng dẫn tính toán chỉ số chất lượng nước
TỔNG CỤC
TRƯỞNG TỔNG CỤC MÔI TRƯỜNG
Căn
cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn
cứ Quyết định số 132/2008/QĐ-TTg ngày 30 tháng 9 năm 2008 của Thủ tướng Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Môi
trường;
Theo
đề nghị của Giám đốc Trung tâm Quan trắc môi trường và Vụ trưởng Vụ Chính sách
và Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này sổ tay hướng dẫn kỹ thuật tính toán chỉ số chất lượng nước.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban
hành.
Điều 3. Giám đốc Trung tâm Quan trắc môi trường, Thủ trưởng các đơn vị trực
thuộc Tổng cục Môi trường, các Trạm quan trắc Môi trường và các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
-
Các Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Môi trường;
-
Sở TN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Lưu: VT, CSPC, QTMT. |
TỔNG CỤC
TRƯỞNG
Bùi Cách Tuyến
|
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
TỔNG CỤC MÔI TRƯỜNG
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
|
SỔ TAY HƯỚNG DẪN
TÍNH TOÁN CHỈ SỐ CHẤT LƯỢNG NƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 879 /QĐ-TCMT
ngày 01 tháng 7 năm 2011 của Tổng cục trưởng Tổng cục Môi trường)
ngày 01 tháng 7 năm 2011 của Tổng cục trưởng Tổng cục Môi trường)
Phần
I
QUY ĐỊNH CHUNG
1. Phạm vi điều chỉnh
Văn bản này hướng dẫn việc
tính toán chỉ số chất lượng nước từ số liệu quan trắc môi trường nước mặt lục
địa.
2. Đối tượng áp dụng
Hướng dẫn này áp dụng đối
với cơ quan quản lý nhà nước về môi trường, các tổ chức, cá nhân có tham gia
vào mạng lưới quan trắc môi trường và tham gia vào việc công bố thông tin về
chất lượng môi trường cho cộng đồng.
3. Giải thích từ ngữ
Trong sổ tay hướng dẫn, các từ ngữ
dưới đây được hiểu như sau:
1. Chỉ số chất lượng nước (viết tắt là WQI) là một chỉ số được tính toán từ các thông số
quan trắc chất lượng nước, dùng để mô tả định lượng về chất lượng nước và khả năng
sử dụng của nguồn nước đó; được biểu diễn qua một thang điểm.
2. WQI thông số (viết tắt là WQISI) là chỉ
số chất lượng nước tính toán cho mỗi thông
số.
4. Các nguyên tắc xây dựng chỉ số WQI
Các nguyên tắc xây dựng WQI
bao gồm:
- Bảo đảm tính phù hợp;
- Bảo đảm tính chính xác;
- Bảo đảm tính nhất quán.
- Bảo đảm tính liên tục;
- Bảo đảm tính sẵn có;
- Bảo đảm tính có thể so sánh.
5. Mục đích của việc sử dụng WQI
- Đánh giá nhanh chất
lượng nước mặt lục địa một cách tổng quát;
- Có thể được sử dụng như
một nguồn dữ liệu để xây dựng bản đồ phân vùng chất lượng nước;
- Cung cấp thông tin môi
trường cho cộng đồng một cách đơn giản, dễ hiểu, trực quan;
- Nâng cao nhận thức về môi trường.
Phần II
TÍNH TOÁN CHỈ SỐ CHẤT LƯỢNG NƯỚC
1. Các yêu cầu đối với việc tính toán WQI
- WQI được tính toán riêng cho số liệu của từng điểm
quan trắc;
- WQI thông số được tính toán cho từng thông số
quan trắc. Mỗi thông số sẽ xác định được một giá trị WQI cụ thể, từ đó tính
toán WQI để đánh giá chất lượng nước của điểm quan trắc;
-
Thang đo giá trị WQI được chia thành các khoảng nhất định. Mỗi khoảng ứng với 1
mức đánh giá chất lượng nước nhất định.
Quy
trình tính toán và sử dụng WQI trong đánh giá chất lượng môi trường nước bao
gồm các bước sau:
Bước
1: Thu thập, tập hợp số liệu quan trắc từ trạm quan trắc môi trường nước mặt
lục địa (số liệu đã qua xử lý);
Bước
2: Tính toán các giá trị WQI thông số theo công thức;
Bước
3: Tính toán WQI;
Bước
4: So sánh WQI với bảng các mức đánh giá chất lượng nước.
3. Thu thập, tập hợp số
liệu quan trắc
Số liệu quan trắc
được thu thập phải đảm bảo các yêu cầu sau:
- Số liệu quan trắc sử dụng để tính WQI là số liệu của
quan trắc nước mặt lục địa theo đợt đối với quan trắc định kỳ hoặc giá trị
trung bình của thông số trong một khoảng thời gian xác định đối với quan trắc
liên tục;
- Các thông số được sử dụng để tính WQI thường bao gồm
các thông số: DO, nhiệt độ, BOD5, COD, N-NH4, P-PO4
, TSS, độ đục, Tổng Coliform, pH;
- Số liệu quan trắc được đưa vào tính toán đã qua xử
lý, đảm bảo đã loại bỏ các giá trị sai lệch, đạt yêu cầu đối với quy trình quy
phạm về đảm bảo và kiểm soát chất lượng số liệu.
4. Tính toán WQI
a. Tính toán WQI thông số
* WQI thông số (WQISI)
được tính toán cho các thông số BOD5, COD, N-NH4, P-PO4 , TSS, độ đục,
Tổng Coliform theo công thức
như sau:
|
Trong đó:
BPi: Nồng độ giới hạn dưới của giá trị thông
số quan trắc được quy định trong bảng 1 tương ứng với mức i
BPi+1: Nồng độ giới hạn trên của giá trị
thông số quan trắc được quy định trong bảng 1 tương ứng với mức i+1
qi:
Giá trị WQI ở mức i đã cho trong bảng tương ứng với giá trị BPi
qi+1:
Giá trị WQI ở mức i+1 cho trong bảng tương ứng với giá trị BPi+1
Cp:
Giá trị của thông số quan trắc được đưa vào tính toán.
Bảng
1. Bảng quy định các giá trị qi, BPi
i
|
qi
|
Giá trị BPi quy định đối với từng thông số
|
||||||
BOD5
(mg/l)
|
COD
(mg/l)
|
N-NH4
(mg/l)
|
P-PO4
(mg/l)
|
Độ đục
(NTU)
|
TSS
(mg/l)
|
Coliform
(MPN/100ml)
|
||
1
|
100
|
≤4
|
≤10
|
≤0.1
|
≤0.1
|
≤5
|
≤20
|
≤2500
|
2
|
75
|
6
|
15
|
0.2
|
0.2
|
20
|
30
|
5000
|
3
|
50
|
15
|
30
|
0.5
|
0.3
|
30
|
50
|
7500
|
4
|
25
|
25
|
50
|
1
|
0.5
|
70
|
100
|
10.000
|
5
|
1
|
≥50
|
≥80
|
≥5
|
≥6
|
≥100
|
>100
|
>10.000
|
Ghi chú:
Trường hợp giá trị Cp của
thông số trùng với giá trị BPi đã cho trong bảng, thì xác định được
WQI của thông số chính bằng giá trị qi tương ứng.
* Tính
giá trị WQI đối với thông số DO (WQIDO): tính toán thông qua
giá trị DO % bão hòa.
Bước 1: Tính toán
giá trị DO % bão hòa:
- Tính giá trị DO bão hòa:
|
T: nhiệt độ môi trường nước tại thời điểm quan
trắc
(đơn vị: 0C).
-
Tính giá trị DO %
bão hòa:
DO%bão hòa= DOhòa tan / DObão
hòa*100
|
DOhòa tan:
Giá trị DO quan trắc được (đơn vị: mg/l)
Bước 2: Tính giá trị WQIDO:
|
Trong đó:
Cp: giá trị DO % bão hòa
BPi, BPi+1, qi, qi+1
là các giá trị tương ứng với mức i, i+1 trong Bảng 2.
Bảng 2. Bảng quy định các giá trị BPi và qi
đối với DO% bão hòa
i
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
BPi
|
≤20
|
20
|
50
|
75
|
88
|
112
|
125
|
150
|
200
|
≥200
|
qi
|
1
|
25
|
50
|
75
|
100
|
100
|
75
|
50
|
25
|
1
|
Nếu giá trị DO% bão hòa ≤ 20 thì WQIDO bằng 1.
Nếu 20< giá trị DO% bão hòa< 88 thì WQIDO
được tính theo công thức 2 và sử dụng Bảng 2.
Nếu 88≤ giá trị DO% bão hòa≤ 112 thì WQIDO bằng 100.
Nếu 112< giá trị DO% bão hòa< 200 thì WQIDO
được tính theo công thức 1 và sử dụng Bảng 2.
Nếu giá trị DO% bão hòa ≥200 thì WQIDO bằng 1.
* Tính giá trị WQI đối với thông số pH
Bảng 3. Bảng quy định các giá trị BPi và qi
đối với thông số pH
I
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
BPi
|
≤5.5
|
5.5
|
6
|
8.5
|
9
|
≥9
|
qi
|
1
|
50
|
100
|
100
|
50
|
1
|
Nếu giá trị pH≤5.5 thì WQIpH bằng 1.
Nếu 5,5< giá trị pH<6 thì WQIpH
được tính theo công thức 2 và sử dụng bảng 3.
Nếu 6≤ giá trị pH≤8,5 thì WQIpH bằng 100.
Nếu 8.5< giá trị pH< 9 thì WQIpH
được tính theo công thức 1 và sử dụng bảng 3.
Nếu giá trị pH≥9 thì WQIpH bằng 1.
b. Tính toán WQI
Sau khi tính toán WQI đối với từng thông số nêu trên, việc tính toán WQI được áp dụng theo công thức sau:
Trong đó:
WQIa: Giá trị WQI đã tính toán đối với 05 thông số: DO, BOD5,
COD,
N-NH4, P-PO4
N-NH4, P-PO4
WQIb: Giá trị WQI đã tính toán đối với 02 thông số: TSS, độ đục
WQIc: Giá trị WQI đã tính toán đối với thông số Tổng Coliform
WQIpH: Giá trị WQI đã tính toán đối với thông số pH.
Ghi chú: Giá trị WQI sau khi tính toán sẽ được làm tròn thành số
nguyên.
5. So sánh chỉ số chất lượng nước
đã được tính toán với bảng đánh giá
Sau khi tính
toán được WQI, sử dụng bảng xác
định giá trị WQI tương ứng với mức đánh giá chất lượng nước
để so sánh, đánh giá, cụ thể như sau:
Giá trị WQI
|
Mức đánh giá chất lượng nước
|
Màu
|
91 - 100
|
Sử dụng tốt cho mục đích cấp nước sinh
hoạt
|
Xanh nước biển
|
76 - 90
|
Sử dụng cho mục đích cấp nước sinh hoạt
nhưng cần các biện pháp xử lý phù hợp
|
Xanh lá cây
|
51 - 75
|
Sử dụng cho mục đích tưới tiêu và các
mục đích tương đương khác
|
Vàng
|
26 - 50
|
Sử dụng cho giao thông thủy và các mục
đích tương đương khác
|
Da cam
|
0 - 25
|
Nước ô nhiễm nặng, cần các biện pháp xử
lý trong tương lai
|
Đỏ
|
Phần III
ÁP DỤNG CHỈ SỐ CHẤT LƯỢNG NƯỚC
TRONG ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG
NƯỚC VÀ CÔNG BỐ
THÔNG TIN MÔI TRƯỜNG CHO CỘNG
ĐỒNG
1. Công bố thông tin về
chất lượng nước mặt lục địa cho cộng đồng
Chỉ số chất lượng nước sau khi được tính toán
được sử dụng để đánh giá chất lượng nước trong các báo cáo về chất lượng nước, báo
cáo hiện trạng môi trường. Các nội dung thông tin này cần được công bố, công
khai và phổ biến rộng rãi cho cộng đồng.
2. Yêu cầu đối với nội dung
thông tin công
bố về WQI
Yêu cầu đối với
nội dung thông tin công bố về WQI bao gồm:
- Tên điểm và
khu vực quan trắc, tên trạm quan trắc;
- Thời gian
quan trắc;
- Giá trị WQI và
mức đánh giá chất lượng nước tương ứng.
3. Hình thức công bố
Thông tin về WQI được công bố cho cộng đồng thông qua các phương tiện
thông tin đại chúng như báo chí, truyền thanh, truyền hình, bảng thông tin điện
tử, trang thông tin điện tử…
Phần IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1.
Trung tâm Quan trắc môi trường chịu trách nhiệm hỗ trợ, hướng dẫn việc triển
khai quy định hướng dẫn tính
toán chỉ số chất lượng nước.
2.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá
nhân phản ánh kịp thời về Tổng cục Môi trường để nghiên cứu sửa đổi, bổ sung./.
|
TỔNG CỤC
TRƯỞNG
Bùi Cách Tuyến
|
Phụ lục
MỘT SỐ VÍ DỤ VỀ TÍNH TOÁN WQI
Với số liệu quan
trắc giả định như sau:
BOD5
(mg/l)
|
COD
(mg/l)
|
N-NH4
(mg/l)
|
P-PO4
(mg/l)
|
Độ đục
(NTU)
|
TSS
(mg/l)
|
Coliform
(MPN/100ml)
|
DO
(mg/l)
|
pH
|
T (oC)
|
5
|
17
|
0.7
|
7
|
4
|
45
|
3500
|
4.9
|
6.5
|
28
|
1. Tính toán WQI thông số
Đối với thông số DO
DO%bão hòa=4.9/6.06876*100=80.7
2. Tính toán WQI
3. Kết luận
Với
giá trị WQI = 71 thì ta có kết luận là nguồn nước đó sử dụng được cho mục đích tưới tiêu và các mục đích tương đương
khác, thể hiện là màu da cam./.