KẾ HOẠCH BÀI GIẢNG TRUYỀN THÔNG MÔI TRƯỜNG Ở CÁC VÙNG ĐỊA
LÝ KHÁC NHAU
A.
Mục tiêu bài hoc
1.
Kiến thức
-
Giúp sinh viên tìm hiểu được các hình thức truyền thông môi trường tại khu
vực vùng nông thôn miền núi và nông thôn đồng bằng.
2.
Kỹ năng
-
Có được 1 số kĩ năng giao tiếp, làm việc cùng người dân và cán bộ địa
phương tại khu vực truyền thông.
-
3.
Thái độ
-
Sinh viên có thái độ hợp tác, hăng say phát biểu đóng góp ý kiến.
-
Tạo không khí học thoải mái.
B.
Nội dung chính
1.
Truyền thông môi trường ở vùng núi
1.1
Đặc điểm
a.
Điều kiện tự nhiên
-
Nhiều
đồi núi, địa hình hiểm trở gây khó khăn cho công tác truyền thông
-
b.
Điều kiện kinh tế - xã hội
-
Dân
cư thưa thớt, hầu hết là đồng bào các dân tộc thiểu số, có sự khác biệt về ngôn
ngữ
-
Trình
độ dân trí chưa cao, nhiều phong tục tập quán và nếp sống riêng
-
Cơ
sở hạ tầng còn yếu kém
1.2
Các
hình thức truyền thông
a.
Họp
cộng đồng, tập huấn
Đối tượng
|
Thời gian, địa điểm
|
Quy mô, hình thức
|
Ưu điểm
|
Nhược điểm
|
Người dân ở tất cả
các độ tuổi, phù hợp với từng buổi họp, tập huấn khác nhau
Cán bộ địa phương, tuyên
truyền viên
|
2-5 buổi
Địa điểm thường là
nhà văn hóa
|
- Thôn, bản, xã phường
|
- Diễn ra trong một thời gan nhất định, có sự chỉ đạo tập
trung, thống nhất
- Giúp người học hiểu và áp dụng nội dung tập huấn
- Gây hứng thú với người học
|
- Khó tập trung đầy đủ người dân, khó khăn trong việc
quản lý khi thực hiện các hoạt động nhóm, cá nhân
- Thường mất nhiều thời gian để giải thích nội dung buổi
họp
|
b.
Giao
tiếp với cá nhân và nhóm nhỏ
Đối tượng
|
Thời gian, địa điểm
|
Quy mô, hình thức
|
Ưu điểm
|
Nhược điểm
|
Người dân ở tất cả các độ tuổi, phù hợp với từng mục đích truyền thông
khác nhau
|
Linh động với từng đối tượng cụ thể
|
Nhỏ, nhiều nhóm
|
- Dễ tham gia
- Các nhóm khác nhau có thể thể hiện quan điểm và nhận
thức một cách thoải mái
|
- 1 số cá nhân khó tiếp cận và truyền đạt
- Mất thời gian làm việc và nhận kết quả từng nhóm
|
c.
Truyền thông môi trường nhân các sự kiện
Đối tượng
|
Thời gian, địa điểm
|
Quy mô, hình thức
|
Ưu điểm
|
Nhược điểm
|
Người dân, cán bộ địa phương
|
Phụ thuộc vào quy mô sự kiện
|
Lớn, nhỏ, trung bình tùy thuộc mức độ sự kiện diễn ra
|
Thông tin được truyền bá rộng rãi
|
1 số thông tin sẽ không được truyền tải hết
|
1.3
Nội dung ưu tiên
a.
Đối với người dân
-
Thông tin đưa tới người
dân cần rõ ràng, đáng tin cậy
Cần truyền thông, giáo dục môi trường bằng tiếng và chữ dân tộc nếu có để ai cũng hiểu được và tránh hiểu lầm.
Cần truyền thông, giáo dục môi trường bằng tiếng và chữ dân tộc nếu có để ai cũng hiểu được và tránh hiểu lầm.
-
Ngôn ngữ, hình thức
giáo dục truyền thông môi trường cần đơn giản, gần gũi giàu hình tượng so sánh
b.
Đối với công tác truyền thông
-
Kinh phí thỏa
đáng: Nếu là GDTTMT đi kèm với dự án phát triển
kinh tế xã hội thì cần có văn bản pháp quy quy định chi phí dành cho
GDTTMT và phải được tính vào chi phí thực hiện dự án. Nếu là
GDTTMT độc lập thì phải có chuẩn bị tài chính chu đáo, đặc biệt chú
ý kêu gọi các nguồn tài trợ.
kinh tế xã hội thì cần có văn bản pháp quy quy định chi phí dành cho
GDTTMT và phải được tính vào chi phí thực hiện dự án. Nếu là
GDTTMT độc lập thì phải có chuẩn bị tài chính chu đáo, đặc biệt chú
ý kêu gọi các nguồn tài trợ.
-
Cán bộ giáo
dục truyền thông được đào tạo, có kỹ năng giáo dục
truyền thông ở vùng dân tộc, miền núi, tốt nhất là đào tạo đội ngũ
cộng tác viên giáo dục - truyền thông môi trường người địa phương
(giống như cộng tác viên dân số).
truyền thông ở vùng dân tộc, miền núi, tốt nhất là đào tạo đội ngũ
cộng tác viên giáo dục - truyền thông môi trường người địa phương
(giống như cộng tác viên dân số).
-
Cán bộ lãnh đạo cần hiểu đúng vai trò không thể
thiếu của giáo dục
– truyền thông môi trường. Đó là sự đảm bảo cho thành công của các
dự án, chương trình phát triển kinh tế – xã hội.
– truyền thông môi trường. Đó là sự đảm bảo cho thành công của các
dự án, chương trình phát triển kinh tế – xã hội.
-
Nắm rõ lịch mùa vụ của cộng đồng. Tránh tổ chức
các chương trình
giáo dục – truyền thông vào mùa làm nươg rẫy, mùa mưa lũ và lúc
giáp hạt đói kém.
giáo dục – truyền thông vào mùa làm nươg rẫy, mùa mưa lũ và lúc
giáp hạt đói kém.
c.
Đối với vấn đề truyền thông.
-
Bảo vệ rừng
và các tài nguyên rừng: Tập trung vào loại rừng đặc dụng
(bao gồm rừng đặc dụng, rừng đầu nguồn, Vườn Quốc gia, Khu bảo tồn
thiên nhiên, rừng văn hóa – du lịch).
(bao gồm rừng đặc dụng, rừng đầu nguồn, Vườn Quốc gia, Khu bảo tồn
thiên nhiên, rừng văn hóa – du lịch).
-
Chống xói
mòn đất: Các vấn đề môi trường liên quan đến hình thức
đốt nương làm rẫy, các dự án định canh định cư, các mô hình kinh tế
trang trại bền vững trên đất dốc…
đốt nương làm rẫy, các dự án định canh định cư, các mô hình kinh tế
trang trại bền vững trên đất dốc…
-
Nước sạch và vệ sinh môi trường: Vấn đề bảo vệ
nguồn nước, quản
lý phân rác, chăn thả gia súc, lối sống hợp vệ sinh…
lý phân rác, chăn thả gia súc, lối sống hợp vệ sinh…
-
Vệ sinh an toàn thực phẩm: 10 lời khuyên vàng
dành cho người tiêu
dùng, 10 lời khuyên vàng dành cho người sản xuất – kinh doanh thực
phẩm (theo tài liệu của Cục vệ sinh an toàn thực phẩm – Bộ Y Tế).
dùng, 10 lời khuyên vàng dành cho người sản xuất – kinh doanh thực
phẩm (theo tài liệu của Cục vệ sinh an toàn thực phẩm – Bộ Y Tế).
-
Phòng tránh
tai biến môi trường: Động đất, trượt lở, lún sụt lở đất,
lũ quét, lũ ống, mưa đá, gió xoáy, các hệ sinh thái độc hại, sét đánh,
cháy rừng…
lũ quét, lũ ống, mưa đá, gió xoáy, các hệ sinh thái độc hại, sét đánh,
cháy rừng…
-
Môi trường
nhân văn: Lồng ghép dân số và môi trường, tiêu chí
môi trường trong quy chế xây dựng làng bản vă hóa, thay đổi các thói
quen, tập quán lạc hậu…
môi trường trong quy chế xây dựng làng bản vă hóa, thay đổi các thói
quen, tập quán lạc hậu…
2.
Truyền thông môi trường ở vùng đồng bằng
2.1
Đặc điểm
a.
Điều kiện tự nhiên
-
Là vùng đất đai rộng
lớn, với địa hình tương đối thấp
b.
Điều kiện kinh tế - xã hội
-
Nền kinh tế chủ yếu
là nông nghiệp hoặc thủ công nghiệp – làng nghề
-
Cơ sở hạ tầng còn khá
thấp, nhiều vùng rất yếu kém. Vấn đề nước sạch, môi trường luôn là vấn đề bức
xúc, nhất là ở các làng nghề.
-
Bạo lực gia đình, tỉ
lệ sinh cao, di dân tự do ra các đô thị, nghèo đói, trình độ học vấn thấp vẫn nổi
cộm ở một số vùng nông thôn, hội nông dân có ảnh hưởng lớn đến đời sống và kinh
tế -xã hội.
2.2
Các hình thức truyền thông
a.
Họp hội nghị, tập huấn
Thời gian, địa điểm
|
Quy mô, hình thức
|
Ưu điểm
|
Nhược điểm
|
|
Người dân
|
2-5 buổi
Địa điểm thường là nhà văn hóa
|
Thôn, bản, xã, phường
|
- Diễn ra trong một thời gan nhất định, có sự chỉ đạo tập trung, thống nhất
- Giúp người học hiểu và áp dụng nội dung tập huấn
- Gây hứng thú với người học
|
- Khó tập trung đầy đủ người dân, khó khăn trong việc quản lý khi thực hiện
các hoạt động nhóm, cá nhân
- Thường mất nhiều thời gian để giải thích nội dung buổi họp
|
b.
Sử dụng các hình thức văn nghệ, quần chúng
Đối tượng
|
Thời gian, địa điểm
|
Quy mô, hình thức
|
Ưu điểm
|
Nhược điểm
|
Người dân
|
Có thể 1 buổi hoặc kéo dài
|
Tùy vào mục tiêu truyền thông của sự kiện,
- hình thức: đa dạng, phong phú (biểu diễn nghệ thuật,
triển lãm,…
|
- Gây hứng thú cho người tham gia
- Tạo mối liên hệ cộng đồng
|
- Khó khăn trong việc kêu gọi người tham gia
- Tốn công sức, thời gian
|
c.
Xây dựng các mô hình cụ thể và tiến hành giáo dục truyền
thông trực tiếp tại địa bàn
Đối tượng
|
Thời gian, địa điểm
|
Quy mô, hình thức
|
Ưu điểm
|
Nhược điểm
|
Cán bộ địa phương, tuyên truyền viên, người dân
|
- có thể ngắn hạn hoặc dài hạn
- Địa điểm: Trường học, nhà văn hóa thôn
|
- Có thể kết hợp với các chương trình giáo dục tại trường
học, buổi họp cộng đồng
- Xây dựng mô hình cụ thể, sau đó áp dựng trực tiếp tại địa bàn diễn ra
hoạt động truyền thông( nhà tiêu, giếng nước hợp vệ sinh)
|
- thực tế hóa được các mô hình bảo vệ môi trường
- Tạo được môi trường thâ thiện, gần gũi với người dân
|
- Có thể gặp khó khăn khi làm việc với cán bộ địa phương và người dân
-Tốn kém chi phí, thời gian
|
2.3
Nội dung ưu tiên
a.
Đối với người dân
-
Thông tin đưa tới người
dân cần được rõ ràng, phù hợp với địa bàn sinh sống, đặc thù đối với từng khu
dân cư.
-
Ngôn ngữ, hình thức
giáo dục phù hợp với đặc điểm dân cư sinh sống của từng khu vực.
b.
Đối với công tác truyền thông
-
Cán bộ địa phương cần
phối hợp chặt chẽ với người dân và tình nguyện viên khi tham gia các hoạt động
truyền thông
-
Kinh phí thỏa đáng với
các hoạt động truyền thông
-
Cán bộ tham gia cần
phải có kĩ năng, được đào tạo bài bản về vấn đề cần truyền đạt.
c.
Đối với vấn đề truyền thông
-
Vấn đề nước sạch và vệ
sinh môi trường: Mô hình cấp nước tập trung
quy mô nhỏ, giếng nước hợp vệ sinh, sử dụng nước mưa, quản lý phân rác, quản lý hóa chất bảo vệ thực vật, thuốc thú y, quản lý dịch bệnh, quản lý môi trường làng nghề.
quy mô nhỏ, giếng nước hợp vệ sinh, sử dụng nước mưa, quản lý phân rác, quản lý hóa chất bảo vệ thực vật, thuốc thú y, quản lý dịch bệnh, quản lý môi trường làng nghề.
-
Các mô hình sản xuất
bền vững: VAC, VACB, sản xuất rau, thịt an
toàn, mô hìn năng suất xanh, IPM, kiểm dịch thú y và thực vật.
toàn, mô hìn năng suất xanh, IPM, kiểm dịch thú y và thực vật.
-
Vệ sinh an toàn thực
phẩm: 10 lời khuyên vàng dành cho người tiêu
dùng, 10 lời khuyên vàng dành cho người sản xuất – kinh doanh thực phẩm (theo tài liệu của Cục vệ sinh an toàn thực phẩm – Bộ Y Tế).
dùng, 10 lời khuyên vàng dành cho người sản xuất – kinh doanh thực phẩm (theo tài liệu của Cục vệ sinh an toàn thực phẩm – Bộ Y Tế).
-
Tai biến môi trường:
Lũ lụt, xói lở bờ sông các ổ dịch địa phương chưa
được tiêu diệt: Giun chỉ, sốt xuất huyết, sán lá gan, dịch hạch…
được tiêu diệt: Giun chỉ, sốt xuất huyết, sán lá gan, dịch hạch…
-
Giám sát vấn đề môi
trường trong các chương trình dân số, văn hóa,
xóa đói giảm nghèo, xóa mù chữ, thủy lợi…
xóa đói giảm nghèo, xóa mù chữ, thủy lợi…
C.
Phương pháp tiến hành nội dung
D.
Xác định các hoạt động chính
E.
Xác định văn phòng phẩm/ giáo cụ trực quan/ tài liệu cần
sử dụng co từng hoạt động
F.
Phân bổ thời gian cho từng hoạt động
G.
Xác định người điều hành, hỗ trợ và tập huấn viên khác