BỘ
TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG -------
Số: 39/QĐ-BTNMT
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------
Hà Nội, ngày 08 tháng 01 năm 2018
|
--------------------------------------
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI
TRƯỜNG
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22
tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm
2016 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn
bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm
2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Thông tư số 32/2016/TT-BTNMT ngày 07 tháng 11 năm
2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về xây dựng, ban hành văn bản quy
phạm pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Các văn bản quy phạm pháp luật trình Chính phủ, Thủ
tướng Chính phủ (Danh mục số 1 ban hành kèm theo
Quyết định này).
2. Các văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban
hành của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường (Danh mục số 2 ban hành kèm theo
Quyết định này).
1. Thủ trưởng các đơn vị được giao chủ trì soạn thảo văn
bản quy phạm pháp luật có trách nhiệm:
a) Tuân thủ trình tự, thủ tục ban hành văn bản quy phạm
pháp luật theo quy định; thực hiện đúng tiến độ xây dựng, trình ban hành và bảo
đảm chất lượng văn bản được giao soạn thảo;
b) Trong thời hạn ba mươi (30) ngày kể từ ngày Quyết định
này có hiệu lực phải trình Bộ trưởng ban hành Quyết định thành lập Ban soạn
thảo, Tổ soạn thảo, Tổ biên tập các văn bản trong Chương trình theo quy định.
2. Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính có trách nhiệm chủ
trì, phối hợp với Vụ trưởng Vụ Pháp chế bố trí kinh phí bảo đảm thực hiện
Chương trình xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2018 ban hành
kèm theo Quyết định này.
3. Vụ trưởng Vụ Pháp chế và Vụ trưởng các Vụ có liên quan
có trách nhiệm thẩm định các văn bản theo đúng quy định của pháp luật về ban
hành văn bản quy phạm pháp luật.
4. Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ đôn đốc, theo dõi
việc xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật là Thông tư ban hành quy định kỹ
thuật, quy chuẩn kỹ thuật; Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính đôn đốc, theo dõi
việc xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật là Thông tư ban hành định mức kinh
tế-kỹ thuật; Vụ trưởng Vụ Pháp chế đôn đốc, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Chương trình
xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2018 đã được phê duyệt;
trước ngày 25 hàng tháng báo cáo Bộ trưởng tiến độ thực hiện.
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
2. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Thủ trưởng
các đơn vị trực thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3; - Văn phòng Chính phủ; - Bộ Tư pháp; - Các Thứ trưởng; - Lưu VT, PC. |
BỘ
TRƯỞNG
Trần Hồng Hà |
DANH MỤC SỐ 1
DANH MỤC CÁC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT THUỘC PHẠM VI
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TRÌNH CHÍNH PHỦ, THỦ TƯỚNG
CHÍNH PHỦ NĂM 2018
(Ban hành kèm theo Quyết định số 39/QĐ-BTNMT ngày 08 tháng 01 năm 2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 39/QĐ-BTNMT ngày 08 tháng 01 năm 2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
STT
|
Tên văn bản
|
Đơn vị chịu trách nhiệm
|
Thời gian trình CP, TTgCP
|
||
Chủ trì
|
Cơ quan cho ý kiến thẩm định trước khi trình Bộ trưởng
|
Trình Bộ trưởng
|
|
||
I
|
Lĩnh vực đất đai
|
|
|
|
|
1
|
Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật đất đai năm 2013
|
Tổng cục Quản lý đất đai
|
Vụ Pháp chế
|
Tổng cục Quản lý đất đai
|
10/2018
|
2
|
Nghị định sửa đổi, bổ
sung Nghị định số 102/2014/NĐ-CP ngày 10/11/2014 của Chính phủ về xử phạt vi
phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai
|
Tổng cục Quản lý đất đai
|
Vụ Pháp chế
|
Tổng cục Quản lý đất đai
|
9/2018
|
3
|
Quyết định của Thủ
tướng Chính phủ ban hành cơ chế thí điểm giao đất, cho thuê đất đối với các
phần đất nhỏ hẹp cho các chủ sử dụng đất liền kề trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
|
Tổng cục Quản lý đất đai
|
Vụ Pháp chế
|
Tổng cục Quản lý đất đai
|
7/2018
|
II
|
Lĩnh vực môi trường
|
|
|
|
|
4
|
Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật bảo vệ môi trường và các luật có liên quan đến bảo vệ
môi trường
|
Tổng cục Môi trường
|
Vụ Pháp chế
|
Tổng cục Môi trường
|
10/2018
|
5
|
Nghị định sửa đổi, bổ
sung các Nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi
trường.
|
Tổng cục Môi trường
|
Vụ Pháp chế
|
Tổng cục Môi trường
|
3/2018
|
6
|
Nghị định về bảo tồn và
sử dụng bền vững các vùng đất ngập nước
|
Tổng cục Môi trường
|
Vụ Pháp chế
|
Tổng cục Môi trường
|
11/2018
|
7
|
Quyết định của Thủ
tướng Chính phủ về việc sửa đổi và bổ sung Danh mục các loài nguy cấp, quý
hiếm ưu tiên bảo vệ
|
Tổng cục Môi trường
|
Vụ Pháp chế
|
Tổng cục Môi trường
|
03/2018
|
III
|
Lĩnh vực tài nguyên
nước
|
|
|
|
|
8
|
Nghị định quy định việc hạn chế khai thác nước dưới đất
|
Cục Quản lý tài nguyên nước
|
Vụ Pháp chế
|
Cục Quản lý tài nguyên nước
|
7/2018
|
IV
|
Lĩnh vực địa chất và
khoáng sản
|
|
|
|
|
9
|
Nghị định quy định về
quản lý cát, sỏi lòng sông
|
Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam
|
Vụ Pháp chế
|
Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam
|
6/2018
|
10
|
Nghị định sửa đổi, bổ
sung Nghị định số 203/2013/NĐ-CP ngày 28/11/2013 của Chính phủ quy định về
phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản
|
Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam
|
Vụ Pháp chế
|
Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam
|
9/2018
|
V
|
Lĩnh vực biến đổi khí
hậu
|
|
|
|
|
11
|
Nghị định quy định lộ
trình và phương thức giảm nhẹ phát thải khí nhà kính
|
Cục Biến đổi khí hậu
|
Vụ Pháp chế
|
Cục Biến đổi khí hậu
|
6/2018
|
VI
|
Lĩnh vực biển và hải
đảo
|
|
|
|
|
12
|
Nghị định thay thế Nghị
định số 51/2014/NĐ-CP ngày 21/5/2014 của Chính phủ quy định việc giao các khu
vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển
|
Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam
|
Vụ Pháp chế
|
Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam
|
10/2018
|
VII
|
Lĩnh vực đo đạc và bản
đồ
|
|
|
|
|
13
|
Nghị định quy định chi
tiết một số điều của Luật đo đạc và bản đồ
|
Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý
|
Vụ Pháp chế
|
Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý
|
9/2018
|
VIII
|
Lĩnh vực viễn thám
|
|
|
|
|
14
|
Nghị định về hoạt động
viễn thám
|
Cục Viễn thám quốc gia
|
Vụ Pháp chế
|
Cục Viễn thám quốc gia
|
9/2018
|
IV
|
Lĩnh vực khác
|
|
|
|
|
15
|
Nghị định sửa đổi, bổ
sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực
tài nguyên và môi trường
|
Vụ Pháp chế
|
|
Vụ Pháp chế
|
6/2018
|
16
|
Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật khoáng sản, Luật tài nguyên nước, Luật khí tượng thủy
văn, Luật đa dạng sinh học, Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo
|
Vụ Pháp chế
|
|
Vụ Pháp chế
|
7/2018
|
DANH MỤC CÁC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT THUỘC THẨM QUYỀN
BAN HÀNH CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG NĂM 2018
(Ban hành kèm theo Quyết định số 39/QĐ-BTNMT ngày 08 tháng 01 năm 2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 39/QĐ-BTNMT ngày 08 tháng 01 năm 2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
STT
|
Tên văn bản
|
Đơn vị chịu trách nhiệm
|
Thời gian ban hành
|
||
Chủ trì
|
Thẩm định
|
Trình văn bản
|
|
||
I
|
Lĩnh vực đất đai
|
|
|
|
|
1
|
Thông tư quy định chi
tiết Nghị định quy định về xây dựng, quản lý, vận hành và khai thác sử dụng
hệ thống thông tin đất đai
|
Tổng cục Quản lý đất đai
|
Vụ Pháp chế
|
Tổng cục Quản lý đất đai
|
9/2018
|
2
|
Thông tư quy định chi
tiết Nghị định quy định về giao dịch điện tử trong lĩnh vực đất đai
|
Tổng cục Quản lý đất đai
|
Vụ Pháp chế
|
Tổng cục Quản lý đất đai
|
9/2018
|
3
|
Thông tư sửa đổi, bổ
sung Thông tư số 28/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng
sử dụng đất
|
Tổng cục Quản lý đất đai
|
Vụ Pháp chế
|
Tổng cục Quản lý đất đai
|
10/2018
|
II
|
Lĩnh vực môi trường
|
|
|
|
|
4
|
Thông tư quy định về
tiêu chí xác định loài ngoại lai xâm hại và ban hành danh mục loài ngoại lai
xâm hại
|
Tổng cục Môi trường
|
Vụ Pháp chế
|
Tổng cục Môi trường
|
10/2018
|
III
|
Lĩnh vực tài nguyên
nước
|
|
|
|
|
5
|
Thông tư quy định nội
dung, biểu mẫu, báo cáo trong lĩnh vực tài nguyên nước
|
Cục Quản lý tài nguyên nước
|
Vụ Pháp chế
|
Cục Quản lý tài nguyên nước
|
10/2018
|
6
|
Thông tư quy định về
điều tra, đánh giá tài nguyên nước dưới đất
|
Cục Quản lý tài nguyên nước
|
Vụ Pháp chế
|
Cục Quản lý tài nguyên nước
|
10/2018
|
IV
|
Lĩnh vực địa chất,
khoáng sản
|
|
|
|
|
7
|
Thông tư ban hành định
mức kinh tế- kỹ thuật công tác phân tích XRF bằng thiết bị cầm tay hoặc di
động để xác định hàm lượng các nguyên tố hóa học trong mẫu đất
|
Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam
|
- Vụ Kế hoạch-Tài chính thẩm định về chuyên môn
- Vụ Pháp chế thẩm định về mặt pháp lý
|
Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam
|
9/2018
|
8
|
Thông tư quy định kỹ
thuật công tác bay đo từ và trọng lực biển
|
Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam
|
- Vụ Khoa học và công nghệ thẩm định về chuyên môn
- Vụ Pháp chế thẩm định về mặt pháp lý
|
Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam
|
10/2018
|
V
|
Lĩnh vực khí tượng thủy
văn
|
|
|
|
|
9
|
Thông tư quy định kỹ
thuật về thu nhận, lưu trữ và chia sẻ dữ liệu khí tượng thủy văn cho mạng
lưới các trạm khí tượng thủy văn chuyên dùng
|
Tổng cục Khí tượng thủy văn
|
- Vụ Khoa học và Công nghệ thẩm định về chuyên môn;
- Vụ Pháp chế thẩm định về mặt pháp lý
|
Tổng cục Khí tượng thủy văn
|
10/2018
|
VI
|
Lĩnh vực đo đạc và bản
đồ
|
|
|
|
|
10
|
Thông tư quy định kỹ
thuật về xây dựng bộ bản đồ chuẩn biên giới quốc gia và thể
hiện đường biên giới quốc gia, chủ quyền lãnh thổ trên
các sản phẩm bản đồ
|
Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam
|
- Vụ Khoa học và Công nghệ thẩm định về chuyên môn;
- Vụ Pháp chế thẩm định về mặt pháp lý
|
Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam
|
6/2018
|
11
|
Thông tư quy định về
kiểm tra, thẩm định và nghiệm thu chất lượng công trình, sản phẩm đo đạc và
bản đồ
|
Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam
|
Vụ Pháp chế
|
Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam
|
7/2018
|
12
|
Thông tư ban hành định
mức kinh tế - kỹ thuật kiểm tra, nghiệm thu sản phẩm đo đạc và bản đồ
|
Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam
|
- Vụ Kế hoạch-Tài chính thẩm định về chuyên môn
- Vụ Pháp chế thẩm định về mặt pháp lý
|
Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam
|
8/2018
|
13
|
Thông tư ban hành Danh
mục địa danh dân cư, sơn văn, thủy văn, kinh tế-xã hội phục vụ công tác thành
lập bản đồ tỉnh Hà Nam
|
Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam
|
Vụ Pháp chế
|
Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam
|
8/2018
|
14
|
Thông tư ban hành Danh
mục địa danh dân cư, sơn văn, thủy văn, kinh tế-xã hội phục vụ công tác thành
lập bản đồ thành phố Cần Thơ
|
Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam
|
Vụ Pháp chế
|
Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam
|
8/2018
|
15
|
Thông tư ban hành Danh
mục địa danh dân cư, sơn văn, thủy văn, kinh tế-xã hội phục vụ công tác thành
lập bản đồ tỉnh Hậu Giang
|
Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam
|
Vụ Pháp chế
|
Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam
|
8/2018
|
16
|
Thông tư ban hành Danh
mục địa danh dân cư, sơn văn, thủy văn, kinh tế-xã hội phục vụ công tác thành
lập bản đồ phần đất liền tỉnh Sóc Trăng
|
Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam
|
Vụ Pháp chế
|
Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam
|
9/2018
|
17
|
Thông tư ban hành Danh
mục địa danh dân cư, sơn văn, thủy văn, kinh tế-xã hội phục vụ công tác thành
lập bản đồ phần đất liền tỉnh Bạc Liêu
|
Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam
|
Vụ Pháp chế
|
Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam
|
9/2018
|
18
|
Thông tư ban hành Danh
mục địa danh dân cư, sơn văn, thủy văn, kinh tế-xã hội phục vụ công tác thành
lập bản đồ phần đất liền tỉnh Cà Mau
|
Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam
|
Vụ Pháp chế
|
Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam
|
9/2018
|
19
|
Thông tư ban hành Danh
mục địa danh dân cư, sơn văn, thủy văn, kinh tế-xã hội phục vụ công tác thành
lập bản đồ tỉnh Bắc Ninh
|
Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam
|
Vụ Pháp chế
|
Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam
|
10/2018
|
VII
|
Lĩnh vực biển và hải
đảo
|
|
|
|
|
20
|
Thông tư ban hành định
mức kinh tế-kỹ thuật đo vẽ bản đồ địa hình đáy biển tỷ lệ 1:5.000
|
Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam
|
- Vụ Kế hoạch-Tài chính thẩm định về chuyên môn;
- Vụ Pháp chế thẩm định về mặt pháp lý
|
Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam
|
8/2018
|
21
|
Thông tư quy định kỹ
thuật về khắc phục sự cố môi trường do dầu tràn trên biển
|
Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam
|
- Vụ Khoa học và Công nghệ thẩm định về chuyên môn;
- Vụ Pháp chế thẩm định về mặt pháp lý
|
Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam
|
10/2018
|
VIII
|
Lĩnh vực viễn thám
|
|
|
|
|
22
|
Thông tư quy định quy
trình thành lập bản đồ nhiệt độ bề mặt nước biển và bản đồ hàm lượng diệp lục
bề mặt nước biển tỷ lệ 1:
500.000 và nhỏ hơn bằng dữ liệu viễn thám quang học độ phân giải thấp
|
Cục Viễn thám quốc gia
|
- Vụ Khoa học và Công nghệ thẩm định về chuyên môn;
- Vụ Pháp chế thẩm định về mặt pháp lý
|
Cục Viễn thám quốc gia
|
8/2018
|
IX
|
Lĩnh vực khác
|
|
|
|
|
23
|
Thông tư sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 29/2012/TT-BTNMT ngày 28 tháng 12 năm 2012
quy định về phương tiện, thiết bị kỹ thuật của thanh tra tài nguyên và môi
trường
|
Thanh tra Bộ
|
Vụ Pháp chế
|
Thanh tra Bộ
|
6/2018
|
24
|
Thông tư ban hành chế
độ báo cáo thống kê ngành tài nguyên và môi trường
|
Vụ Kế hoạch- Tài chính
|
Vụ Pháp chế
|
Vụ Kế hoạch- Tài chính
|
10/2018
|
25
|
Thông tư quy định về
thu thập thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường
|
Cục Công nghệ thông tin và Dữ liệu tài nguyên môi trường
|
Vụ Pháp chế
|
Cục Công nghệ thông tin và Dữ liệu tài nguyên môi
trường
|
10/2018
|
26
|
Thông tư quy định về
công tác thi đua, khen thưởng ngành tài nguyên và môi trường
|
Vụ Thi đua Khen thưởng và Tuyên truyền
|
Vụ Pháp chế
|
Vụ Thi đua Khen thưởng và Tuyên truyền
|
10/2018
|
27
|
Thông tư hướng dẫn về
hội đồng quản lý trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực tài nguyên và
môi trường
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Vụ Pháp chế
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
9/2018
|
28
|
Thông tư quy định chế
độ phụ cấp chức vụ lãnh đạo thuộc ngành tài nguyên và môi trường
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Vụ Pháp chế
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
10/2018
|