Hiển thị các bài đăng có nhãn Tin Học Văn Phòng. Hiển thị tất cả bài đăng
Hiển thị các bài đăng có nhãn Tin Học Văn Phòng. Hiển thị tất cả bài đăng

THÊM ẢNH NỀN POWERPOINT

THÊM ẢNH NỀN POWERPOINT

Trong Powerpoint, để thêm ảnh nền ta có thể tìm tới thẻ Design, nhóm Customize. Tại đó, tính năng Format Background sẽ giúp bạn thay đổi ảnh nền.
Khi chọn tính năng Format Background, ta sẽ có bảng chọn như sau:
Các tùy chọn trong đây bao gồm:

SOLID FILL

Một màu duy nhất làm nền trang chiếu
Chọn màu theo ý muốn

GRADIENT FILL

Gradient Fill là một bộ màu chuyển tiếp nhau

Phần này bao gồm những thuộc tính sau:
Preset gradients: những bộ màu có sẵn giúp tiết kiệm thời gian chọn
Type: kiểu áp dụng giữa các đường chuyển màu, chẳng hạn như đường thẳng, đường cong, đường vuông góc, đi vào tâm…
Direction: hướng chuyển màu
Angle: góc. Được quy định theo hướng
Gradient stops: sử dụng để điều chỉnh chuyển màu với nhau.
Color: chọn màu
Position: thay đổi khi ta kéo thanh Gradient stops: vị trí của từng màu
Transparency: độ trong suốt
Brightness: độ sáng.

PICTURE OR TEXTURE FILL

Tùy chọn này cho phép ta chèn ảnh hoặc những hình kết cấu vật (texture) vào trang chiếu.
Để chèn ảnh vào trang chiếu ta chọn File…, sau đó truy cập tới địa chỉ chứa ảnh và ấn Insert. Hoặc ta có thể chọn ảnh từ trên mạng bằng cách ấn vào Online…, chọn chủ đề, chọn ảnh và Insert.
Chèn background online
Ta có thuộc tính transparency giúp tăng độ trong suốt. Trong trường hợp màu background không tương phản với màu chữ thì đây là một giải pháp hữu dụng.
Để thêm Texture, ta chọn trong danh sách Texture rồi chèn vào:

PATTERN FILL

Những họa tiết sẽ được thêm vào khi bạn chọn mục này. Danh sách những họa tiết được thể hiện ngay bên dưới và bạn được phép tùy chọn họa tiết, màu họa tiết và màu nền.
Thật đơn giản phải không?

NHỮNG LÝ DO ĐỂ SỬ DỤNG BẢNG TRONG EXCEL

NHỮNG LÝ DO ĐỂ SỬ DỤNG BẢNG TRONG EXCEL

Để tạo bảng, bấm vào bất cứ nơi nào trong phạm vi dữ liệu và tới Tab Insert chọn Table, hay có cách nhanh hơn là bạn ấn Ctrl + T hoặc Ctrl + L.

SẮP XẾP VÀ LỌC DỄ DÀNG

Excel tự động thêm các điều khiển bộ lọc vào hàng tiêu đề khi bạn chuyển đổi một vùng thành bảng. Bạn có thể thực hiện sắp xếp nhanh chóng bằng cách chọn một mục tiêu chí hoặc màu từ trình đơn thả xuống.


ĐỊNH DẠNG NHANH

Excel tự động áp dụng định dạng hàng cho các bảng mới. Nếu bạn không thích định dạng đó, bạn có thể chọn một định dạng mới từ rất nhiều định dạng được xác định trước trong thư viện Styles của Table trên Tab Table Design. Bạn cũng có thể sử dụng tùy chọn Format As Table trên Tab Home.
Live Preview cập nhật định dạng cho bảng ngay lập tức khi bạn di chuyển chuột qua cá Styles. Điều này sẽ giúp cho bạn tạo được 1 định dạng Table đẹp và nhanh chóng.

NHẬP DỮ LIỆU DỄ DÀNG

Bạn có thể dễ dàng mở rộng một bảng, làm cho việc nhập dữ liệu dễ dàng hơn nhiều. Để chèn một bản ghi mới, chọn bất kỳ ô nào trong hàng bên dưới hàng cuối cùng của bảng và nhập một giá trị. Excel sẽ tự động mở rộng định dạng của bảng để các hàng mới, nó cũng hoạt động tương tự với các cột.

TỰ ĐỘNG HOÀN THÀNH CÔNG THỨC CHO CÁC HÀNG CÒN LẠI TRONG BẢNG

Khi nhập công thức, bạn sử dụng tham chiếu ô và tên phạm vi. Khi làm việc với bảng, Excel sẽ giải quyết tất cả cho bạn.
Bạn chỉ cần nhập công thức ở ô đầu tiên trong bảng và ấn Enter thì tất cả các dòng còn lại trong Table sẽ được áp dụng công thức đó, bạn sẽ không cần phải tự tay FillDown cho các dòng còn lại như cách làm việc với 1 phạm vi vùng.

TỔNG SỐ NHANH

Thêm một hàng Tổng vào bảng đơn giản và nhanh chóng, đơn giản chỉ như sau:
Nhấp vào bất cứ nơi nào trong bảng và sau đó nhấp vào Tab Design Table. Tick chọn mục Total Row để thêm dòng tổng vào cuối bảng.
Tùy chọn bật tắt này hiển thị và ẩn một hàng công thức. Bạn có thể tắt nó để nhập dữ liệu dễ dàng hơn.
Sử dụng chức năng thả xuống của tính năng Total Row, bạn có thể dễ dàng thay đổi chức năng. Mỗi trường có một thả xuống từ đó bạn có thể chọn hoặc thay đổi một chức năng.

LUÔN LUÔN NHÌN THẤY TIÊU ĐỀ

Khi làm việc với phạm vi dữ liệu, các ô tiêu đề biến mất khi bạn cuộn (Tuy nhiên bạn cũng có thể xử lý được điều này bằng chức năng Freeze Panes trong Tab View)
Khi làm việc với Table các tiêu đề bảng luôn hiển thị một cách tự động và bạn sẽ không cần thêm 1 thao táo nào khác để có được điều đó


TỰ ĐỘNG ĐIỀN CÔNG THỨC KHI BẠN THÊM DỮ LIỆU VÀO TABLE

Ngoài việc tự động hoàn thành công thức cho các hàng còn lại trong bảng như đã giới thiệu ở trên thì làm việc với định dạng Table, khi bạn nhập liệu vào 1 hàng mới trong Table. Bảng cũng sẽ sao chép tất công thức xuống tương ứng tại dòng mà bạn vừa thêm mới dữ liệu vào đó. Excel sẽ mở rộng cả định dạng và công thức cho toàn Table.

BIỂU ĐỒ ĐỘNG

Nếu bạn tạo biểu đồ căn cứ vào Table thì Excel sẽ tự động cập nhật biểu đồ khi bạn thay đổi khi có phát sinh thêm các dòng, các cột mới trong Table. Điều này sẽ là không thể nếu bạn làm việc trên 1 phạm vi thông thường nếu không có các sự can thiệp nâng cao như VBA.

SỬ DỤNG SLICER ĐỂ LỌC

Một trong những điểm thú vị và hữu ích khác nữa khi bạn làm việc với Table thay vì phạm vi dữ liệu là khi làm việc với Table bạn có thể Insert Slicer để thao táo lọc 1 cách dễ dàng và nhìn trực quan hơn nhiều.

PHÍM TẮT CHỌN TOÀN BỘ TABLE

Để chọn toàn bộ Table, bạn chọn 1 ô bất kỳ nào đó trong Table và ấn đồng thời tổ hợp phím Ctrl + Shift + 8 hoặc lựa chọn khác là Ctrl + A. Tuy nhiên, nếu bạn chọn Total Row thì với phím tắt Ctrl + A bạn sẽ không chọn được dòng Total Row đó, còn Ctrl + Shift + 8 thì sẽ chọn được.

CÁC TÍNH NĂNG KHÁC TRONG TAB TABLE DESIGN

Ngoài ra, khi bạn làm việc với Table thì trên Tab Table Design sẽ có những sự lựa chọn khác nữa bạn có thể tìm hiểu thêm, và nó được chia thành 5 nhóm như sau, trong 5 nhóm này lại có những tuỳ chọn khác nhau cho mỗi nhóm đó.
  • Properties
  • Tools
  • External Table Data
  • Table Style Options
  • Table Styles

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HÀM VLOOKUP TRẢ VỀ MẢNG GIÁ TRỊ TRONG EXCEL

HIỂU CƠ BẢN VỀ MẢNG

Câu trả lời cà hoàn toàn có thể. Và trước khi có thể làm được điều đó thì Học Excel Online hy vọng bạn đã nắm được cơ bản về mảng trong Excel
Để đảm bảo đọc hiểu rõ hơn về bài viết này của Học Excel Online thì tất nhiên là bạn phải thành tạo việc sử dụng hàm VLOOKUP trả về 1 giá trị đơn lẻ đã phải không nào 😊
Hàm vlookup trong excel, hướng dẫn sử dụng chi tiết và có ví dụ cụ thể
Tới đây thì đảm bảo các điền kiện cần trên là bạn đã có rồi nha, và ta sẽ thực hiện việc tìm kiếm trả về mảng ngay bây giờ.
Ta có bài toàn như sau: Căn cứ vào Product để lấy ra các thông tin tương ứng về Region, Color, Units, Revenue bằng 1 công thức duy nhất và không phải thực hiện việc kéo công thức. Chỉ cần 1 công thức để trả về 1 mảng gồm các thông tin tương ứng của Product mà bạn chọn trong ô H3
Ta sẽ thực hiện điều đó bằng cách nào đây???
Bạn hãy quan tâm tới đối số thứ 3 (col_index_num) trong hàm VLOOKUP, nó là cột kết quả mà bạn muốn trả về khi giá trị dò được tìm thấy trong vùng dò.
Thay vì chỉ định 1 cột thì để thực hiện công thức mảng trả về nhiều giá trị (mảng giá trị) thì đối số thứ 3 của hàm VLOOKUP ta sẽ cần 1 mảng (nhiều cột cần trả về).

TRƯỜNG HỢP TRẢ VỀ MẢNG GIÁ TRỊ NẰM TRÊN 1 HÀNG

Tại ô H3 ta có công thức:
=VLOOKUP(H3,B3:F10,I2:L2,0)
Trong đó:
  • Các đối số thứ 1, 2, 4 trong hàm này vẫn là những điều quen thuộc (giá trị tìm kiếm, vùng tìm kiếm, kiểu tìm kiếm)
  • Đối số thức 3 là các giá trị trong vùng I2:L2 ({2,3,4,5})
Thay vì bạn gõ các giá trị 2,3,4,5 ra 1 vùng nằm liên tiếp trên cùng 1 hàng rồi tham chiếu tới vùng đó (như mình đã làm) thì bạn có thể gõ trực tiếp luôn thành {2,3,4,5} (trong dấu ngoặc nhọn nhé {})
Để thực hiện công thức này thì trước tiên bạn cần chọn 1 vùng tương ứng với số cột kết quả mà bạn muốn hàm VLOOKUP trả về (ở đây mình chọn vùng I3:L3) sau đó gõ công thức như trên và ấn Ctrl + Shift + Enter
Nếu như bạn đang sử dụng phiên bản Excel 365 hoặc Excel 2019 thì có thể bạn chỉ cần ấn Enter

TRƯỜNG HỢP TRẢ VỀ MẢNG GIÁ TRỊ NẰM TRÊN 1 CỘT

Vừa rồi ta đã thực hiện sử dụng VLOOKUP mảng để trả về các giá trị nằm trên cùng 1 hàng. Tuy nhiên, bạn lại muốn mảng giá trị trả về này nằm trên 1 cột thì sao???
Bạn sẽ làm được điều đó đơn giản với một số cách như sau:
  • Cách 1 là bạn gõ danh sách các cột cần trả về liên tiếp nằm trên cùng 1 cột rồi tham chiếu tới vùng đó trong đối số thứ 3 của hàm VLOOKUP
  • Cách 2 là bạn gõ trực tiếp vào đối số thứ 3 của hàm như sau: {2;3;4;5} (chú ý dấu ngoặc nhọn và dấu chấm phẩy)
  • Cách 3 là bạn kết hợp với hàm TRANSPOSE như công thức tại vùng I3:I6 dưới đây

KẾT LUẬN

Qua bài viết này, Học Excel Online hy vọng bạn đã nắm được cách sử dụng hàm VLOOKUP để tìm kiếm và trả về một mảng giá trị thay vì 1 giá trị đơn lẻ như trước kia ta vẫn thường dùng.

MỘT SỐ CÁCH ĐỂ CHUYỂN SỐ ÂM THÀNH SỐ DƯƠNG

MỘT SỐ CÁCH ĐỂ CHUYỂN SỐ ÂM THÀNH SỐ DƯƠNG

SỬ DỤNG HÀM ABS

Có thể bạn đã biết, thì bạn ABS sẽ trả về giá trị tuyệt đối của ô đó. Và tất nhiên là giá trị tuyệt đối của số âm chính là số dương rồi phải không nào 😊.
Ta có công thức đơn giản như sau:
=ABS(B3)
Với B3 là 1 số âm mà bạn đang muốn chuyển nó về số dương.

SỬ DỤNG HÀM SQRT

Bạn cũng có thể sử dụng hàm SQRT và ta sẽ tính căn bậc 2 của bình phương số âm đó. Cụ thể ta có như sau:

NHÂN VỚI – 1

Cách đơn giản tiếp theo là ta chỉ cần nhân số âm đó với -1, và vì sao nhân số âm với – 1 nó lại ra số dương thì chắc có lẽ không phải giải thích đâu nhỉ.

CHIA CHO -1

Nếu bạn không thích nhân, thì có thể chia số âm đó cho -1, và kết quả là nó sẽ phải như nhau rồi phải không nào 🤣

CÁC CÁCH KHÁC

Và còn rất rất nhiều cách khác nhau trong Excel cũng như chưa kể tới sử dụng VBA để có thể làm được điều đó. Tuỳ vào đặc thù dữ liệu, tình huống mà bạn gặp phải để có thể lựa chọn áp dụng các cách khác nhau một cách linh hoạt.

TRÁNH LỖI #N/A VLOOKUP VỚI IFERROR

rong Excel, khi sử dụng VLOOKUP đôi khi ta sẽ nhận được lỗi #N/A nếu không tìm được giá trị tương ứng. Học Excel Online sẽ hướng dẫn bạn cách tránh lỗi #N/A VLOOKUP với bài viết dưới đây.

TRÁNH LỖI #N/A VLOOKUP VỚI IFERROR

Ta đều biết công thức của VLOOKUP như sau:
=VLOOKUP(giá trị sử dụng để tìm kiếm, bảng tìm kiếm, cột chứa kết quả cần tìm, kiểu tìm kiếm)
Khi sử dụng IFERROR để tránh lỗi, ta lồng vào như sau:
=IFERROR(VLOOKUP(giá trị sử dụng để tìm kiếm, bảng tìm kiếm, cột chứa kết quả cần tìm, kiểu tìm kiếm),”thông báo nếu không có kết quả”)
Hàm IFERROR sẽ thay kết quả #N/A bằng một thông báo nếu không có giá trị thỏa mãn được tìm kiếm. 

TRÁNH LỖI TRONG NHỮNG PHIÊN BẢN CŨ HƠN

Nếu máy bạn thiếu hàm IFERROR, một giải pháp thay thế là sử dụng ISERROR hoặc ISNA kết hợp với IF theo công thức sau:
=IF(ISERROR(VLOOKUP(giá trị sử dụng để tìm kiếm, bảng tìm kiếm, cột chứa kết quả cần tìm, kiểu tìm kiếm)), “thông báo nếu không có kết quả”, VLOOKUP(giá trị sử dụng để tìm kiếm, bảng tìm kiếm, cột chứa kết quả cần tìm, kiểu tìm kiếm))

CHỨC NĂNG VĂN BẢN TRONG EXCEL (CÁC CHỨC NĂNG CHUỖI)

CHỨC NĂNG VĂN BẢN TRONG EXCEL (CÁC CHỨC NĂNG CHUỖI)

Có rất nhiều chức năng của Microsoft Excel để áp dụng cho chuỗi văn bản. Dưới đây là những điều cơ bản nhất:


CHỨC NĂNG TEXT

TEXT(value, format_text) được sử dụng để chuyển đổi một số hoặc một ngày thành một chuỗi kiểm tra ở định dạng được chỉ định, trong đó:
value là một giá trị số bạn muốn chuyển đổi sang văn bản.

Format_text là định dạng mong muốn.
Các công thức sau đây thể hiện hoạt động của chức năng Excel TEXT:

=TEXT(A1,”mm/dd/yyyy”) – chuyển ngày tháng trong ô A1 sang một chuỗi văn bản theo định dạng ngày truyền thống của Hoa Kỳ, chẳng hạn như “01/01/2015” (tháng / ngày / năm).
=TEXT(A1,”€#,##0.00″) – chuyển một số trong A1 thành một chuỗi ký tự tiền tệ như “€3.00”.

VÍ DỤ CHO CÔNG THỨC TEXT:

Hàm TEXT dùng để chuyển đổi một ngày sang định dạng văn bản

Công TEXT dùng để chuyển một số thành dạng văn bản

HÀM CONCATENATE

CONCATENATE(text1, [text2], …) được thiết kế để nối nhiều đoạn văn bản lại với nhau hoặc kết hợp các giá trị từ một vài ô vào một ô duy nhất. Một kết quả tương tự có thể đạt được bằng cách sử dụng Excel & operator, như thể hiện trong ảnh chụp màn hình sau.

HÀM TRIM

TRIM(text) được dùng để loại bỏ hàng đầu, dấu cách cũng như các khoảng trống dư thừa giữa các từ. Trường hợp văn bản hoặc một chuỗi văn bản hay tham chiếu đến ô có chứa văn bản mà bạn muốn loại bỏ không gian. Ảnh chụp màn hình sau minh họa một ví dụ về cách sử dụng:

HÀM SUBSTITUTE

SUBSTITUTE(text, old_text, new_text, [instance_num]) sẽ thay thế một bộ ký tự bằng một ký tự khác trong một ô được chỉ định hoặc một chuỗi văn bản. Cú pháp của hàm SUBSTITUTE như sau:
Text – chuỗi văn bản ban đầu hoặc tham chiếu đến ô mà bạn muốn thay thế một số ký tự nhất định.

Old_text – các ký tự bạn muốn thay thế.
New_text – các ký tự mà bạn mới bạn muốn dùng để thế chỗ văn bản cũ.
Nth_appearance – một tham số tùy chọn cho old_text mà bạn muốn thay thế bằng new_text. Sau đó, mỗi lần xuất hiện của văn bản cũ sẽ được thay thế bằng văn bản mới.
Ví dụ: công thức SUBSTITUTE sau thay thế tất cả các dấu phẩy trong ô A1 bằng dấu chấm phẩy:

=SUBSTITUTE(A2, “,”, “;”)

CÔNG THỨC SUBSTITUTE:

– Loại bỏ ngắt dòng trong một ô

– Chuyển đổi chuỗi văn bản với dấu phân cách tùy chỉnh thành ngày

HÀM VALUE

VALUE(text) – chuyển đổi một chuỗi văn bản thành một số.
Hàm này thực sự hữu ích khi chuyển đổi các giá trị định dạng văn bản đại diện cho các con số thành các con số có thể được sử dụng trong các công thức Excel khác và tính toán.

VÍ DỤ CHO HÀM VALUE:

Chuyển đổi chữ số định dạng văn bản thành số

Hàm VALUE dùng để chuyển đổi văn bản thành ngày
Hàm EXACT
EXACT(text1, text2) so sánh hai chuỗi văn bản và trả về giá trị TRUE nếu cả hai giá trị đều giống nhau, và trả về FALSE nếu không giống nhau.

Ví dụ: nếu A2 là “apples” và B2 là “Apples”, công thức =EXACT(A2, B2) sẽ trả về FALSE vì chúng không khớp chính xác.
Hàm EXACT hiếm khi được sử dụng riêng, nhưng lại hữu ích khi kết hợp với những hàm khác để tạo nên tác vụ phức tạp hơn, ví dụ như kết hợp với Vlookup dùng thao tác với văn bản trong Excel.

CÁC HÀM SỬ DỤNG ĐỂ CHUYỂN ĐỔI VĂN BẢN (UPPER, LOWER, PROPER)

Microsoft Excel cung cấp 3 hàm văn bản để chuyển đổi giữa UPPER, LOWER, PROPER.
UPPER(text) – chuyển đổi tất cả các ký tự trong một chuỗi ký tự được chỉ định sang chữ hoa.
LOWER(text) – thay đổi tất cả các chữ in hoa trong một chuỗi văn bản thành chữ thường.
PROPER(text) – viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi từ và chuyển đổi tất cả các chữ cái khác sang chữ thường.
Trong cả ba chức năng, đối số văn bản có thể là một chuỗi văn bản kèm theo dấu ngoặc kép, một tham chiếu đến một ô có chứa văn bản hoặc một công thức trả về văn bản.

TRÍCH XUẤT CÁC KÝ TỰ VĂN BẢN (LEFT, RIGHT, MID)

Nếu bạn cần một công thức để trả về một số ký tự nhất định từ một chuỗi văn bản, sử dụng một trong các hàm Excel sau.
LEFT(text, [num_chars]) – trả về một số ký tự nhất định bắt đầu từ đầu chuỗi văn bản.
RIGHT(text,[num_chars]) – trả về một số ký tự được chỉ định bắt đầu từ cuối chuỗi văn bản.
MID(text, start_num, num_chars) – trả về một số ký tự nhất định từ một chuỗi văn bản, bắt đầu ở bất kỳ vị trí nào bạn chỉ định.
Trong các hàm này, bạn cung cấp các đối số sau:
– Text – một chuỗi văn bản hoặc một tham chiếu đến một ô chứa các ký tự mà bạn muốn trích xuất.

– Start_num – chỉ ra nơi bắt đầu (tức là vị trí của ký tự đầu tiên bạn muốn trích xuất).
– Num_chars – số ký tự bạn muốn trích xuất.

CÁC HÀM LOGIC TRONG EXCEL

Microsoft Excel cung cấp một số ít các chức năng logic đánh giá một điều kiện xác định và trả về giá trị tương ứng.
AND, OR, XOR chức năng

AND(logical1, [logical2], …) – trả về TRUE nếu tất cả các đối số đánh giá TRUE, FALSE nếu ngược lại.

OR(logical1, [logical2], …) – trả về TRUE nếu ít nhất một trong các đối số là TRUE.
XOR(logical1, [logical2],…) – trả về một giá trị hợp lệ duy nhất trong tất cả các đối số. Chức năng này đã được giới thiệu trong Excel 2013 và không có sẵn trong các phiên bản trước đó.

HÀM NOT

NOT(logical) – đảo ngược giá trị đối số của nó, nghĩa là nếu đánh giá lôgic thành FALSE, hàm NOT sẽ trả về TRUE và ngược lại.
Ví dụ, cả hai công thức sau đây sẽ trả về FALSE:
=NOT(TRUE)
=NOT(2*2=4)

HÀM IF

Hàm IF trong Excel đôi khi được gọi là “hàm điều kiện” vì nó trả về một giá trị dựa trên điều kiện mà bạn chỉ định. Cú pháp của hàm IF như sau:
IF(logical_test, [value_if_true], [value_if_false])

Công thức IF kiểm tra các điều kiện được biểu diễn trong đối số logical_test và trả về một giá trị (value_if_true) nếu điều kiện được đáp ứng và một giá trị khác (value_if_false) nếu điều kiện không được đáp ứng.

Ví dụ, công thức = IF =IF(A1<>””, “good”, “bad”) trả về “good” nếu có bất kỳ giá trị nào trong ô A1, “bad” nếu không.
Và đây là một ví dụ về công thức hàm IF kết hợp thể hiện điểm thi trong ô A2:
=IF(A2>80, “Brilliant”, IF(A2>50, “Good”, IF(A2>30, “Fair”, “Poor”)))

HÀM IFERROR VÀ IFNA

Cả hai hàm đều được sử dụng để kiểm tra lỗi trong một công thức tính nhất định, và nếu có lỗi xảy ra, các hàm MS Excel trả lại một giá trị được chỉ định thay thế.
IFERROR(value, value_if_error) – kiểm tra lỗi của công thức hoặc biểu thức đánh giá. Nếu có lỗi, công thức trả về giá trị được cung cấp trong đối số value_if_error, nếu không, kết quả của công thức sẽ được trả về. Hàm này xử lý tất cả các lỗi Excel có thể xảy ra, bao gồm VALUE, N/A, NAME, REF, NUM và những lỗi khác. Nó có sẵn trong Excel 2007 và những phiên bản cao hơn.
IFNA(value, value_if_na) – được giới thiệu trong Excel 2013, nó hoạt động tương tự như IFERROR, nhưng chỉ xử lý lỗi #N/A.
Các ví dụ sau minh họa công thức IFERROR đơn giản nhất:

CÁC CÔNG THỨC TOÁN HỌC TRONG EXCEL

Excel có vô vàn chức năng cơ bản và tiên tiến để thực hiện các phép toán, tính toán hàm mũ, các đối số, yếu tố và các dạng tương tự. Chúng ta hẳn sẽ mất tới vài trang chỉ để xuất bản danh sách các chức năng. Vì vậy, chúng ta hãy thảo luận về một vài chức năng toán học cơ bản có thể hữu ích cho việc giải quyết các công việc hàng ngày của bạn.

TÌM TỔNG CỦA CÁC Ô

Bốn hàm cần thiết của Excel để thêm giá trị của các ô trong một phạm vi xác định theo dưới đây.

HÀM SUM

SUM(number1,[number2],…) trả về tổng các đối số của nó. Các đối số có thể là các số, các tham chiếu ô hoặc các giá trị số bằng công thức.
Ví dụ, công thức toán học đơn giản =SUM(A1:A3, 1) cộng các giá trị trong ô A1, A2 và A3, và thêm 1 vào kết quả.

Các hàm SUMIF và SUMIFS (tổng điều kiện)
Cả hai hàm này dùng để cộng các ô trong một phạm vi xác định đáp ứng một điều kiện nhất định. Sự khác biệt là SUMIF có thể đánh giá chỉ một tiêu chuẩn, trong khi SUMIFS, được giới thiệu trong Excel 2007, cho phép sử dụng nhiều tiêu chí. Hãy lưu ý rằng thứ tự của các đối số là khác nhau trong mỗi chức năng:

SUMIF(range, criteria, [sum_range]) SUMIFS(sum_range, criteria_range1, criteria1, [criteria_range2, criteria2], …)

Range / criteria_range – phạm vi của các ô được đánh giá bởi các tiêu chí tương ứng.
criteria – điều kiện cần phải đáp ứng.
Sum_range – các ô tổng hợp nếu điều kiện được đáp ứng.
Ảnh chụp màn hình sau đây cho biết ý nghĩa của các chức năng SUMIF và SUMIFS trên dữ liệu thực tế:

HÀM SUMPRODUCT

SUMPRODUCT(array1,array2, …) là một trong số ít các chức năng của Microsoft Excel dùng để xử lý mảng. Nó kết hợp với các thành phần mảng được cung cấp và trả về tổng sản phẩm.
Bản chất của hàm SUMPRODUCT có thể khó nắm bắt vì vậy các bạn có thể theo dõi các ví dụ cụ thể của hàm này trong bài viết dành riêng cho hàm SUMPRODUCT để có được hiểu biết đầy đủ.
Tạo các số ngẫu nhiên (RAND và RANDBETWEEN)

Microsoft Excel cung cấp 2 chức năng để tạo ra các số ngẫu nhiên. Cả hai đều là các hàm không ổn định, có nghĩa là một số mới được trả về mỗi khi bảng tính thực hiện tính toán.

RAND() – trả về một số thực (số thập phân) ngẫu nhiên giữa 0 và 1.
RANDBETWEEN(bottom, top) – trả về một số nguyên ngẫu nhiên giữa số dưới cùng và số trên cùng mà bạn chỉ định.

CHỨC NĂNG LÀM TRÒN

Có một số chức năng để làm tròn số trong Excel, và Hướng dẫn làm tròn của Excel của chúng tôi đã giúp bạn giải thích cách sử dụng những chức năng đó dựa trên tiêu chí của bạn. Vui lòng nhấp vào tên của chức năng để tìm hiểu cú pháp và ví dụ về sử dụng.
ROUND – làm tròn số đến số chữ số được chỉ định.
ROUNDUP – làm tròn lên, đến số ký tự được chỉ định.
ROUNDDOWN – làm tròn xuống, đến số ký tự được chỉ định.
MROUND – làm tròn số đến một bội số được chỉ định.
FLOOR – làm tròn số xuống, đến bội số được chỉ định.
CEILING – tròn số lên, đến bội số được chỉ định.
INT – làm tròn số xuống số nguyên gần nhất.
TRUNC – cắt bớt số số đến số nguyên gần nhất.
EVEN – làm tròn số đến số nguyên chẵn gần nhất.
ODD – làm tròn số lên đến số nguyên lẻ gần nhất.

TRẢ VỀ SỐ DƯ SAU KHI CHIA (HÀM MOD)

MOD(number, divisor) trả về số sư sau khi chia.
Hàm này thực sự rất hữu ích trong nhiều trường hợp khác nhau, ví dụ như:
Tính tổng các giá trị trong mỗi hàng, hoặc một hàng được chỉ định

Thay đổi màu sắc của hàng trong Excel

CÁC HÀM THỐNG KÊ TRONG EXCEL

Trong số nhiều hàm thống kê của Excel, có một số hàm có thể áp dụng để sử dụng cho những công việc mang tính chuyên nghiệp cao.

TÌM CÁC GIÁ TRỊ LỚN NHẤT, NHỎ NHẤT VÀ TRUNG BÌNH

MIN(number1, [number2], …) – trả về giá trị nhỏ nhất từ danh sách các đối số.
MAX(number1, [number2], …) – trả về giá trị lớn nhất từ danh sách các đối số
AVERAGE(number1, [number2], …) – trả giá trị trung bình của các đối số.
SMALL(array, k) – trả về giá trị nhỏ nhất thứ k trong mảng.
LARGE (mảng, k) – trả về giá trị lớn nhất thứ k trong mảng.
Ảnh chụp màn hình sau minh họa các hàm thống kê cơ bản.

ĐẾM Ô

Dưới đây là danh sách các hàm Excel cho phép bạn đếm các ô có chứa một kiểu dữ liệu nhất định hoặc dựa trên các điều kiện mà bạn chỉ định.
COUNT(value1, [value2], …) – trả về số lượng các giá trị số (số và ngày) trong danh sách các đối số.
COUNTA(value1, [value2], …) – trả về số ô có chứa dữ liệu trong danh sách các đối số. Nó đếm các ô có chứa bất kỳ thông tin, bao gồm các giá trị lỗi và các chuỗi văn bản rỗng (“”) được trả về bởi các công thức khác.
COUNTBLANK(range) – đếm số ô trống trong một phạm vi xác định. Các ô có chuỗi văn bản trống (“”) cũng được tính là các ô trống.
COUNTIF(range, criteria) – tính số ô trong phạm vi đáp ứng các tiêu chí được chỉ định.
COUNTIFS(criteria_range1, criteria1, [criteria_range2, criteria2]…) – đếm số ô đáp ứng được tất cả các tiêu chí được chỉ định.
Ảnh chụp màn hình sau minh họa cách hoạt động của các hàm đếm ô:


Chú thích. Khi ngày tháng được lưu trữ như số trong Excel, chúng cũng được đếm bởi các chức năng thống kê của Excel. Ví dụ: công thức =COUNTIF(A2:A9, “>5”) đếm ngày trong ô A8 trong ảnh chụp màn hình ở trên vì nó được lưu trữ dưới dạng 42005 trong hệ thống Excel.

HÀM LOOKUP TRONG EXCEL VÀ CÁC HÀM LIÊN QUAN

Các hàm dạng này của MS Excel có ích khi bạn cần tìm thông tin nhất định trong một bảng dựa trên một giá trị trong một cột hoặc trả về một tham chiếu đến một ô nhất định.

HÀM VLOOKUP

Hàm VLOOKUP tìm một giá trị được chỉ định trong cột đầu tiên và kéo dữ liệu phù hợp từ cùng một hàng trong một cột khác.
VLOOKUP (lookup_value, table_array, col_index_num, [range_lookup])

Lookup_value – giá trị cần tìm kiếm.
Table_array – hai hoặc nhiều cột dữ liệu.
Col_index_num – số cột để kéo dữ liệu.
Range_lookup – xác định tìm kiếm là hoàn toàn chính xác (FALSE) hay chỉ tương đối chính xác (TRUE hoặc bỏ qua).
Ví dụ: công thức =VLOOKUP(“apples”, A2:C10, 3) tìm kiếm “apples” trong ô A2 đến A10 và trả về giá trị phù hợp từ cột C:

HÀM INDEX

INDEX(array, row_num, [column_num]) – trả về một tham chiếu đến một ô bên trong mảng dựa trên số hàng và cột mà bạn chỉ định.
Đây là một công thức INDEX đơn giản: =INDEX(A1:C10, 3 ,4) hàm này tìm trong ô A1 đến C10 và trả về giá trị tại giao điểm của hàng thứ 3 và cột 4, đó là ô D3.

HÀM MATCH

MATCH(lookup_value, lookup_array, [match_type]) – tìm kiếm lookup_value trong lookup_array, và sau đó trả về vị trí tương đối của mục đó trong dãy.
Sự kết hợp giữa các hàm MATCH và INDEX có thể được sử dụng như là một thay thế mạnh mẽ và linh hoạt hơn cho Vlookup của Excel.

HÀM INDIRECT

INDIRECT(ref_text, [a1]) – trả về một tham chiếu ô hoặc dải ô được chỉ định bởi một chuỗi văn bản.
Dưới đây là một ví dụ về công thức đơn giản nhất:

HÀM OFFSET

OFFSET(reference, rows, cols, [height], [width]) – trả về một tham chiếu đến một dãy ô được tính từ một ô bắt đầu hoặc một dãy các ô theo số hàng và cột được chỉ định.
Ví dụ, =OFFSET(A1, 1, 2) trả về giá trị trong ô C2 vì nó là 1 hàng xuống và 2 cột bên trái tính từ A1.

HÀM TRANSPOSE

TRANSPOSE(array) – biến đổi một khoảng nằm ngang của các ô thành một dải đứng và ngược lại, tức là chuyển hàng thành các cột và cột thành hàng.

HÀM HYPERLINK

HYPERLINK(link_location, [friendly_name]) – Tạo một siêu liên kết đến một tài liệu được lưu trữ trên mạng nội bộ hoặc Internet.

CÁC HÀM TÀI CHÍNH TRONG EXCEL

Microsoft Excel cung cấp một loạt các chức năng để đơn giản hóa công việc của các nhà quản lý kế toán, các nhà phân tích tài chính và các chuyên gia về ngân hàng. Dưới đây là một trong số những hàm chính có thể được sử dụng để tính lãi suất.

HÀM FV

FV(rate, nper ,pmt ,[pv], [type]) – tính giá trị tương lai của một khoản đầu tư dựa trên lãi suất cố định.

HÀM NGÀY THÁNG TRONG EXCEL

Đối với những người sử dụng Excel thường xuyên, các hàm ngày tháng ngày càng trở nên quen thuộc hơn và được sử dụng trong rất nhiều trường hợp khác nhau.

TẠO LẬP NGÀY THÁNG

DATE – trả về một ngày được chỉ định dưới dạng số sê ri.

DATEVALUE – chuyển đổi một chuỗi văn bản đại diện cho ngày để định dạng ngày.

NGÀY VÀ GIỜ HIỆN THỜI

TODAY – trả về ngày hiện tại.

NOW – trả về ngày và thời gian hiện tại.

TRÍCH RA NGÀY THÁNG VÀ CÁC THÀNH PHẦN NGÀY THÁNG

DAY – trả về ngày trong tháng.

MONTH – trả về tháng của một ngày được chỉ định.
YEAR – trả về năm của một ngày nhất định.
EOMONTH – trả về ngày cuối cùng của tháng.
WEEKDAY – trả về ngày trong tuần.
WEEKNUM – trả về số tuần của một ngày.

TÍNH CHÊNH LỆCH NGÀY

DATEDIF – trả về sự khác biệt giữa hai ngày.

EDATE – trả về một ngày nằm trong tháng đã định trước, có thể đứng trước hoặc sau ngày bắt đầu.
YEARFRAC – trả về tỷ lệ của một khoảng thời gian trong một năm.

TÍNH CÁC NGÀY LÀM VIỆC

WORKDAY – Trả về một số tuần tự thể hiện số ngày làm việc, có thể là trước hay sau ngày bắt đầu làm việc và trừ đi những ngày cuối tuần và ngày nghỉ (nếu có) trong khoảng thời gian đó.

WORKDAY.INTL – tính ngày tháng là số ngày trong tuần được chỉ định trước hoặc sau ngày bắt đầu, với thông số cuối tuần tùy chỉnh.
NETWORKDAYS – trả về số ngày làm việc giữa hai ngày được chỉ định.
NETWORKDAYS.INTL – trả về số ngày làm việc giữa hai ngày được chỉ định với ngày cuối tuần tùy chỉnh.

CÁC HÀM THỜI GIAN TRONG EXCEL

Dưới đây là danh sách các hàm Excel chính dùng làm việc với thời gian.
TIME(hour, minute, second) – trả về thời gian dưới dạng số sê ri.
TIMEVALUE(time_text) – chuyển đổi một thời gian nhập dưới dạng một chuỗi văn bản thành một số thể hiện thời gian dưới dạng số sê ri.
NOW() – trả về số tương ứng với ngày và thời gian hiện tại dạng số sê ri.
HOUR(serial_number) – chuyển đổi một số thành một giờ dạng số sê ri.
MINUTE(serial_number) – chuyển đổi một số thành phút dưới dạng số sê ri.
SECOND(serial_number) – chuyển đổi một số thành giây dưới dạng số sê ri.

Tổng số lượt xem trang