Hiển thị các bài đăng có nhãn Tư Vấn Môi Trường. Hiển thị tất cả bài đăng
Hiển thị các bài đăng có nhãn Tư Vấn Môi Trường. Hiển thị tất cả bài đăng

xây dựng các cơ sở sản xuất ắc quy, pin

Xây dựng các cơ sở sản xuất ắc quy, pin là sản phẩm chứa rất nhiều chất độc hại, đặc biệt là chì. Hầu hết thì các chất thải từ ắc quy, pin trong quá trình sản xuất cũng như quá trình sau khi sử dụng đều cần được qua thu gom xử lý, tái chế riêng biệt, không thể để chung hay xử lý cách thông thường như chôn lấp, đốt vì các chất độc hại này sẽ ngấm vào trong đất, nguồn nước, khói và bị thải vào môi trường sống. Các thành phần đó có khả năng gây ra ung thư và các bệnh lý nguy hại khác đến sức khỏe con người.

Du an xay dung co so san xuat ac quy, pin

I. Quy mô lập hồ sơ môi trường cho việc xây dựng các cơ sở sản xuất ắc quy, pin

Theo phụ lục II Nghị định 18/2015/NĐ-CP  có quy định về việc lập hồ sơ cho việc  xây dựng các cơ sở sản xuất ắc quy, pin:

II. Lập báo cáo đánh giá tác động môi trường cho việc xây dựng các cơ sở sản xuất ắc quy, pin

II.1. Đối tượng lập báo cáo đánh giá tác động môi trường cho  xây dựng các cơ sở sản xuất ắc quy, pin

Theo phụ lục II Nghị định 18/2015/NĐ-CP  có quy định về việc lập hồ sơ cho  xây dựng các cơ sở sản xuất ắc quy, pin

  • Với quy mô: Công suất từ 50.000 KWh/năm trở lên

                              Từ 100 tấn sản phẩm/năm trở lên

Căn cứ pháp lý

  •  Luật bảo vệ môi trường 2014.
  • Nghị định 18/2015/ND-CP, ngày 14/02/2015- Quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường.
  • Thông tư 27/2015/TT-BTNMT, ngày 29/5/2015 – Thông tư về đánh giá tác động môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường

1387961942_qc_1_N28

II.2. Hồ sơ, giấy tờ chủ dự án cần cung cấp cho việc  xây dựng các cơ sở sản xuất ắc quy, pin

  1. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư
  2. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng thuê đất
  3. Dự thảo báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc báo cáo đầu tư hoặc thuyết minh kinh tế kỹ thuật của dự án
  4. Quyết định quy hoạch 1/500
  5. Bản vẽ mặt bằng tổng thể (có đánh dấu vị trí nhà chứa rác, vị trí hệ thống xử lý nước thải)
  6. Bản vẽ thoát nước mưa, nước thải (có đánh dấu vị trí hố ga cuối cùng trước khi đấu nối ra cống)
  7. Hồ sơ thiết kế các hạng mục bảo vệ môi trường (bể tự hoại, hệ thống xử lý nước thải)
  8. Chủ trương cho phép thực hiện dự án/ giấy thỏa thuận địa điểm
  9. Cung cấp các tài liệu liên quan đến dự án như: Quy hoạch sử dụng đất và các hạng mục công trình chính, hệ thống điện , hệ thống cấp nước, PCCC,…

Đây là những hồ sơ, tài liệu cơ bản. Tuy nhiên, nhà đầu tư và ban quản lý dự án có thể cần cung cấp thêm  thông tin, giấy tờ, hồ sơ hoặc có thể giảm bớt một vài thủ tục, hồ sơ không cần thiết tùy theo từng trường hợp cụ thể.        

II.3.Trình tự thực hiện việc xây  xây dựng các cơ sở sản xuất ắc quy, pin

III. Kế hoạch Bảo vệ môi trường đối với cơ sở  xây dựng các cơ sở sản xuất ắc quy, pin

Văn bản pháp lý để lập kế hoạch Bảo vệ môi trường của dự án  xây dựng các cơ sở sản xuất ắc quy, pin:

  • Luật Bảo vệ mội trường 2014
  • Nghị định 18/2015/NĐ-CP
  • Thông tư 27/2015/TT-BTNMT của Bộ Tài Nguyên & Môi Trường

xay dung cac co so san xuat ac quy, pin

Xác định các nguồn chất thải: nước thải (nước thải sinh hoạt, nước rửa, nước xả thải), các chất thải rắn thông thường, khí thải, tiếng ồn, độ rung quanh khu vực đó.

– Hiện trạng các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường: hệ thống thu gom và xử lý nnước mưa, ước thải có được chặt chẽ?; phương tiện, thiết bị thu gom, lưu trữ và xử lý chất thải rắn; công trình, thiết bị xử lý khí thải; biện pháp chống ồn, rung; công trình, biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường.

– Các tác động đến môi trường và kinh tế – xã hội: dự án có làm biến đổi môi trường gì không? Có nguy cơ sự cố môi trường? Giải phóng mặt bằng như :đền bù, bồi thường tái định cư…

– Công trình, biện pháp bảo vệ môi trường: Sử dụng hóa chất sử dụng nếu cần có, quy trình quản lý vận hành phải nghiêm ngoặc, nếu có thuê đơn vị xử lý chất thải thì phải có hợp đồng thuê rõ ràng, đánh giá một cách hiệu quả biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các tác động đến môi trường và kinh tế – xã hội của dự án xây dựng các cơ sở sản xuất ắc quy, pin.

Dự án xây dựng cơ sở sản xuất dược phẩm, thuốc thú y

Xây dựng cơ sở sản xuất dược phẩm, thuốc thú y, nguyên liệu làm thuốc là một trong những ngành được xã hội quan tâm và luôn đặt lên hàng đầu . Xã hội càng phát triển, con người thì luôn muốn có sức khỏe hơn. Chính vì thế, việc lập hồ sơ môi trường cho dự án xây dựng cơ sở sản xuất dược phẩm, thuốc thú y, nguyên liệu làm thuốc là rất cần thiết nhằm hạn chế các tác động xấu đến môi trường trong việc xả thải rác gây ra. 

xay-dung-co-so-san-xuat-duoc-pham

 

I. Quy mô lập hồ sơ môi trường cho xây dựng cơ sở sản xuất dược phẩm

Theo phụ lục II Nghị định 18/2015/NĐ-CP  có quy định về việc lập hồ sơ cho dự án xây dựng cơ sở sản xuất dược phẩm, thuốc thú y, nguyên liệu làm thuốc:

Với qui mô: cơ sở sản xuất dược phẩm, thuốc thú y; dự án sản xuất nguyên liệu làm thuốc (bao gồm cả nguyên liệu hóa dược và tá dược). Tất cả đối với sản xuất vắc xin;

Công suất từ 50 tấn sản phẩm/năm trở lên đối với thuốc thú y, nguyên liệu làm thuốc (bao gồm cả nguyên liệu hóa dược và tá dược) và dược phẩm khác.

xay-dung-co-so-san-xuat-duoc-pham

II. Lập báo cáo đánh giá tác động môi trường cho xây dựng cơ sở sản xuất dược phẩm

II.1. Đối tượng lập báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án xây dựng cơ sở sản xuất dược phẩm, thuốc thú y, nguyên liệu làm thuốc

Theo điểm 84, phụ lục II Nghị định 18/2015/NĐ-CP  có quy định về việc lập hồ sơ cho việc xây dựng cơ sở sản xuất dược phẩm, thuốc thú y

08-09-2016-9-44-37-am

Căn cứ pháp lý

  •  Luật bảo vệ môi trường 2014.
  • Nghị định 18/2015/ND-CP, ngày 14/02/2015- Quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường.
  • Thông tư 27/2015/TT-BTNMT, ngày 29/5/2015 – Thông tư về đánh giá tác động môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường.

II.2. Hồ sơ, giấy tờ chủ dự án cần cung cấp cho xây dựng cơ sở sản xuất dược phẩm

  1. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư
  2. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng thuê đất
  3. Dự thảo báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc báo cáo đầu tư hoặc thuyết minh kinh tế kỹ thuật của dự án
  4. Quyết định quy hoạch 1/500
  5. Bản vẽ mặt bằng tổng thể (có đánh dấu vị trí nhà chứa rác, vị trí hệ thống xử lý nước thải)
  6. Bản vẽ thoát nước mưa, nước thải (có đánh dấu vị trí hố ga cuối cùng trước khi đấu nối ra cống)
  7. Hồ sơ thiết kế các hạng mục bảo vệ môi trường (bể tự hoại, hệ thống xử lý nước thải)
  8. Chủ trương cho phép thực hiện dự án/ giấy thỏa thuận địa điểm
  9. Cung cấp các tài liệu liên quan đến dự án như: Quy hoạch sử dụng đất và các hạng mục công trình chính, hệ thống điện , hệ thống cấp nước, PCCC,…

Đây là những hồ sơ, tài liệu cơ bản. Tuy nhiên, nhà đầu tư và ban quản lý dự án có thể cần cung cấp thêm  thông tin, giấy tờ, hồ sơ hoặc có thể giảm bớt một vài thủ tục, hồ sơ không cần thiết tùy theo từng trường hợp cụ thể.  

II.3. Trình tự thực hiện việc xây dựng cơ sở sản xuất dược phẩm

III. Kế hoạch Bảo vệ môi trường đối với xây dựng cơ sở sản xuất dược phẩm

Văn bản pháp lý để lập kế hoạch Bảo vệ môi trường của dự án xây dựng cơ sở sản xuất dược phẩm, thuốc thú y, nguyên liệu làm thuốc:

  • Luật Bảo vệ môi trường 2014
  • Nghị định 18/2015/NĐ-CP
  • Thông tư 27/2015/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên & Môi trường

Xác định các nguồn chất thải: nước thải (nước thải sinh hoạt, nước rửa, nước xả thải), các chất thải rắn thông thường, khí thải, tiếng ồn, độ rung quanh khu vực đó.

nha-may-san-xuat-thuoc

– Hiện trạng các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường: hệ thống thu gom và xử lý nước mưa, nước thải có được chặt chẽ?; phương tiện, thiết bị thu gom, lưu trữ và xử lý chất thải rắn; công trình, thiết bị xử lý khí thải; biện pháp chống ồn, rung; công trình, biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường.

– Các tác động đến môi trường và kinh tế – xã hội: dự án có làm biến đổi môi trường gì không? có nguy cơ sự cố môi trường? Giải phóng mặt bằng như: đền bù, bồi thường tái định cư…..

– Công trình, biện pháp bảo vệ môi trường: Sử dụng hóa chất sử dụng nếu cần có, quy trình quản lý vận hành phải nghiêm ngoặc, nếu có thuê đơn vị xử lý chất thải thì phải có hợp đồng thuê rõ ràng, đánh giá một cách hiệu quả biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các tác động đến môi trường và kinh tế – xã hội của dự án sản xuất dược phẩm, thuốc thú y, nguyên liệu làm thuốc.

Xây dựng cơ sở sản xuất hóa mỹ phẩm



xay-dung-co-so-san-xuat-hoa-my-pham

Đối tượng lập hồ sơ môi trường dự án xây dựng cơ sở sản xuất hóa mỹ phẩm gồm:

  • Cơ sở sản xuất hóa mỹ phẩm
  • Quy mô: Công suất từ 50 tấn sản phẩm/năm trở lên

I. Quy mô lập hồ sơ môi trườngcho dự án xây dựng cơ sở sản xuất hóa mỹ phẩm

Vậy để lập hồ sơ môi trường cho dự án xây dựng cơ sở sản xuất hóa mỹ phẩm quy mô nào làm đánh giá tác động môi trường, kế hoạch bảo vệ môi trường?

Căn cứ vào điểm 85, phụ lục II, Nghị định 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 về nhóm các dự án xây dựng cơ sở sản xuất hóa mỹ phẩm thì:

Bảng 1Quy mô xây dựng cơ sở sản xuất hóa mỹ phẩm

08-09-2016-10-46-54-am

II. Lập báo cáo đánh giá tác động môi trường

II.1. Văn bản pháp lý để lập báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án

– Được quy định cụ thể trong Luật bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 ban hành ngày 23 tháng 6 năm 2014 .

– Nghị định 18/2015/NĐ-CP của Chính Phủ  ban hành ngày 14/02/2015.

– Thông tư 27/2015/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên & Môi trường ban hành ngày 29/05/2015.

II.2. Quy trình thực hiện lập báo cáo ĐTM cho dự án xây dựng cơ sở sản xuất hóa mỹ phẩm

II.3. Tài liệu, hồ sơ cần thiết

– Lập báo cáo đánh giá tác động môi trường cho Dự án xây dựng cơ sở sản xuất hóa mỹ phẩm thì bên chủ đầu tư, ban quản lý dự án cần cung cấp hồ sơ, tài liệu cần thiết nào cho công ty môi trường?

  1. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư
  2. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồn g thuê đất
  3. Dự thảo báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc báo cáo đầu tư hoặc thuyết minh kinh tế kỹ thuật của dự án
  4. Quyết định quy hoạch 1/500
  5. Bản vẽ mặt bằng tổng thể (có đánh dấu vị trí nhà chứa rác, vị trí hệ thống xử lý nước thải)
  6. Bản vẽ thoát nước mưa, nước thải (có đánh dấu vị trí hố ga cuối cùng trước khi đấu nối ra cống)
  7. Hồ sơ thiết kế các hạng mục bảo vệ môi trường (bể tự hoại, hệ thống xử lý nước thải)
  8. Chủ trương cho phép thực hiện dự án/ giấy thỏa thuận địa điểm
  9. Cung cấp các tài liệu liên quan đến dự án như: Quy hoạch sử dụng đất và các hạng mục công trình chính, hệ thống điện , hệ thống cấp nước, PCCC,…

Đây là những hồ sơ, tài liệu cơ bản. Tuy nhiên, nhà đầu tư và ban quản lý dự án có thể cần cung cấp thêm  thông tin, giấy tờ, hồ sơ hoặc có thể giảm bớt một vài thủ tục, hồ sơ không cần thiết tùy theo từng trường hợp cụ thể.  

III. Kế hoạch bảo vệ môi trường cho dự án xây dựng cơ sở sản xuất hóa mỹ phẩm

III.1. Văn bản pháp lý để lập kế hoạch bảo vệ môi trường cho dự án

– Được quy định cụ thể trong Luật bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 ban hành ngày 23 tháng 6 năm 2014 .

– Nghị định 18/2015/NĐ-CP của Chính Phủ  ban hành ngày 14/02/2015.

– Thông tư 27/2015/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên & Môi trường ban hành ngày 29/05/2015.

III.2. Quy trình thực hiện lập kế hoạch bảo vệ môi trường cho dự án xây dựng cơ sở sản xuất hóa mỹ phẩm

  Xác định các nguồn chất thảicác chất thải rắn thông thường, khí thải, tiếng ồn, độ rung quanh khu vực đó.

xay-dung-co-so-san-xuat-hoa-my-pham

– Hiện trạng các công trình, biện pháp bảo vệ môi trườnghệ thống thu gom và xử lý nước mưa, nước thải có được chặt chẽ?; phương tiện, thiết bị thu gom, lưu trữ và xử lý chất thải rắn; công trình, thiết bị xử lý khí thải; biện pháp chống ồn, rung; công trình, biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường.

– Các tác động đến môi trường và kinh tế – xã hội: dự án có làm biến đổi môi trường gì không? có nguy cơ sự cố môi trường? …..

– Công trình, biện pháp bảo vệ môi trường: các quy trình quản lý vận hành phải nghiêm ngặt , nếu có thuê đơn vị xử lý chất thải thì phải có hợp đồng thuê rõ ràng, đánh giá một cách hiệu quả biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các tác động đến môi trường và kinh tế – xã hội của dự án xây dựng cơ sở sản xuất hóa mỹ phẩm.

III.3. Tài liệu, hồ sơ cần thiết cho dự án xây dựng cơ sở sản xuất hóa mỹ phẩm

  1. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/ giấy chứng nhận đầu tư
  2. Hợp đồng thuê đất, nhà xưởng hoặc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
  3. Phương án sản xuất kinh doanh hay báo cáo giải trình kinh tế kỹ thuật, báo cáo dự án đầu tư hay tài liệu tương đương cho dự án
  4. Bản vẽ mặt bằng tổng thể nhà máy và bản vẽ phân khu chức năng (có đánh dấu vị trí nhà chứa rác, vị trí hệ thống xử lý nước thải), bản vẽ xác định vị trí xây dựng có tọa độ mốc ranh giới .
  5. Bản vẽ mặt bằng cấp nước, mặt bằng thoát nước mưa, thoát nước thải (có đánh dấu vị trí hố ga cuối cùng trước khi đấu nối vào hệ thống thoát nước thải của KCN).
  6. Bản vẽ + thuyết minh kỹ thuật hệ thống xử lý nước thải, khí thải (nếu có)
  7. Chi tiết vốn đầu tư cho dự án (bao gồm chi phí xây dựng, chi phí lắp đặt máy móc thiết bị bổ sung, chi phí dự phòng….)

Trong một số trường hợp cụ thể, hồ sơ giấy tờ chủ dự án cần cung cấp có thể tăng hoặc giảm một số loại.

Lập hồ sơ môi trường dự án xây dựng hạ tầng đô thị và khu dân cư

 Xây dựng hạ tầng đô thị và khu dân cư là một trong những dự án có vai trò rất quan trọng trong việc phát triển kinh tế  và ổn định, nâng cao chất lượng cuộc sống cho người dân. 

            Và tầm nhìn đến năm 2025 với mục tiêu xây dựng từng bước hoàn chỉnh hệ thống đô thị nước ta để có nền kiến trúc đô thị, tiên tiến và có tính cạnh tranh cao trong phát triển kinh tế – xã hội  quốc gia và khu vực, quốc tế. Để có thể hoàn thành mục tiêu mà nhà nước đã đặt ra thì đi đôi với việc xây dựng kết cấu hạ tầng đô thị và khu dân cư thì việc lập hồ sơ môi trường cho những dự án này trước khi đi vào xây dựng là một bước rất quan trọng và không thể thiếu.

         Hồ sơ môi trường sẽ giúp các chủ đầu tư , ban quản lý dự án, công ty thiết kế xây dựng sẽ phân tích, dự báo các tác động của dự án đầu tư đến môi trường để đưa ra biện pháp bảo vệ môi trường khi triển khai dự án này. 

Nắm bắt được tình hình về xu thế đó thì Công ty Hòa Bình Xanh đã phát triển dịch vụ lập hồ sơ môi trường cho dự án xây dựng hạ tầng đô thị và khu dân cư. 

du an xay dung ha tang do thi va khu dan cuHình 1dDự án xây dựng kết cấu hạ tầng đô thị, khu dân cư

I. Quy mô lập hồ sơ môi trường cho dự án xây dựng hạ tầng đô thị và khu dân cư

     Vậy để lập hồ sơ môi trường cho dự án xây dựng hạ tầng đô thị và khu dân cư thì quy mô nào thì làm đánh giá tác động môi trường, kế hoạch bảo vệ môi trường?

    Căn cứ vào Nghị định 18/2015/NĐ-CP tại bảng phụ lục II nhóm các dự án về xây dựng ban hành ngày 14/02/2015 thì:

Bảng 1Quy mô dự án xây dựng dự án kết cấu hạ tầng đô thị

ho so moi truong du an xay dung ha tang do thi, khu dan cuII. Lập báo cáo đánh giá tác động môi trường

II.1. Văn bản pháp lý để lập báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án

 Nghị định 18/2015/NĐ-CP của Chính Phủ

– Thông tư 27/2015/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên & Môi trường.

II.2. Quy trình thực hiện lập báo cáo ĐTM cho dự án xây dựng hạ tầng đô thị và khu dân cư

qtdtm

II.3. Tài liệu, hồ sơ cần thiết

  1. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư
  2. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng thuê đất
  3. Dự thảo báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc báo cáo đầu tư hoặc thuyết minh kinh tế kỹ thuật của dự án
  4. Quyết định quy hoạch 1/500
  5. Bản vẽ mặt bằng tổng thể (có đánh dấu vị trí nhà chứa rác, vị trí hệ thống xử lý nước thải)
  6. Bản vẽ thoát nước mưa, nước thải (có đánh dấu vị trí hố ga cuối cùng trước khi đấu nối ra cống)
  7. Hồ sơ thiết kế các hạng mục bảo vệ môi trường (bể tự hoại, hệ thống xử lý nước thải)
  8. Chủ trương cho phép thực hiện dự án/ giấy thỏa thuận địa điểm
  9. Cung cấp các tài liệu liên quan đến dự án như: Quy hoạch sử dụng đất và các hạng mục công trình chính, hệ thống điện , hệ thống cấp nước, PCCC,…

Đây là những hồ sơ, tài liệu cơ bản. Tuy nhiên, nhà đầu tư và ban quản lý dự án có thể cần cung cấp thêm  thông tin, giấy tờ, hồ sơ hoặc có thể giảm bớt một vài thủ tục, hồ sơ không cần thiết tùy theo từng trường hợp cụ thể.

III. Kế hoạch bảo vệ môi trường cho dự án xây dựng hạ tầng đô thị và khu dân cư

III.1. Văn bản pháp lý để lập kế hoạch bảo vệ môi trường

  • Luật bảo vệ môi trường 2014
  • Nghị định 18/2015/NĐ-CP của Chính Phủ
  • Thông tư 27/2015/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên & Môi trường.

III.2. Quy trình thực hiện lập kế hoạch bảo vệ môi trường cho dự án xây dựng hạ tầng đô thị và khu dân cư

du an xay dung ket cau ha tang do thi va khu dan cu

  – Bước 1Đánh giá hiện trạng môi trường khu vực xung quanh liên quan đến dự án như:

  •  Khảo sát thu thập tài liệu, các giấy tờ pháp lý liên quan đến dự án xây dựng hạ tầng đô thị và khu dân cư.
  •  Đi khảo sát, điều tra về  điều kiện tự nhiên-kinh tế-xã hội liên quan đến các hoạt động của dự án xây dựng hạ tầng đô thị và khu dân cư.

 – Bước 2: Xác định các nguồn gây ô nhiễm của dự án như: khí thải, nước thải, chất thải rắn, tiếng ồn; xác định các loại chất thải phát sinh trong quá trình hoạt động của dự án.

    Bước 3: Chuyên viên môi trường lập báo cáo kế hoạch bảo vệ môi trường. 

  –  Bước 4: Nộp báo cáo lên Cơ quan Nhà nước có chức năng (Phòng hoặc Sở TNMT).

  –  Bước 5: Chỉnh sửa theo ý kiến của Cơ quan Nhà nước có chức năng (Phòng hoặc Sở TNMT).

  – Bước 6: Chờ xét duyệt và cấp giấy

III.3. Tài liệu, hồ sơ cần thiết cho dự án xây dựng hạ tầng đô thị và khu dân cư

  1. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/ giấy chứng nhận đầu tư
  2. Hợp đồng thuê đất, nhà xưởng hoặc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
  3. Phương án sản xuất kinh doanh hay báo cáo giải trình kinh tế kỹ thuật, báo cáo dự án đầu tư hay tài liệu tương đương cho dự án
  4. Bản vẽ mặt bằng tổng thể nhà máy và bản vẽ phân khu chức năng (có đánh dấu vị trí nhà chứa rác, vị trí hệ thống xử lý nước thải), bản vẽ xác định vị trí xây dựng có tọa độ mốc ranh giới .
  5. Bản vẽ mặt bằng cấp nước, mặt bằng thoát nước mưa, thoát nước thải (có đánh dấu vị trí hố ga cuối cùng trước khi đấu nối vào hệ thống thoát nước thải của KCN).
  6. Bản vẽ + thuyết minh kỹ thuật hệ thống xử lý nước thải, khí thải (nếu có)
  7. Chi tiết vốn đầu tư cho dự án (bao gồm chi phí xây dựng, chi phí lắp đặt máy móc thiết bị bổ sung, chi phí dự phòng….)

Đây là những hồ sơ, tài liệu cơ bản. Tuy nhiên, nhà đầu tư và ban quản lý dự án có thể cần cung cấp thêm  thông tin, giấy tờ, hồ sơ hoặc có thể giảm bớt một vài thủ tục, hồ sơ không cần thiết tùy theo từng trường hợp cụ thể.


Lập hồ sơ môi trường cho dự án xây dựng siêu thị và trung tâm thương mại

Dự án xây dựng siêu thị và trung tâm thương mại vào những năm gần đây phát triển vượt bậc đã tạo điều kiện cho tỷ trọng trong ngành công nghiệp tăng rất cao,góp phần tạo tiền đề cho sự phát triển nhanh và bền vững.Như vậy, so với các quy hoạch mạng lưới bán buôn, bán lẻ thì đến năm 2020, định hướng 2030, Hà Nội sẽ phát triển thêm 864 siêu thị và 36 trung tâm thương mại nên nhiều quy mô.

du an xay dung sieu thi va trung tam thuong mai

Hình 1: Xây dựng siêu thị, trung tâm thương mại eazon

 I. Quy mô lập hồ sơ môi trường cho dự án xây dựng siêu thị và trung tâm thương mại.

Theo phụ lục II Nghị định 18/2015/NĐ-CP  có quy định về việc lập hồ sơ cho dự án xây dựng siêu thị, trung tâm thương mại  có diện tích sàn từ 10.000 m2 trở lên thì phải đánh giá tác động môi trường:

09-08-2016 9-20-24 AM

II. Lập báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án xây dựng siêu thị và trung tâm thương mại

II.1. Đối tượng lập báo cáo đánh giá tác động môi trường cho xây dựng siêu thị và trung tâm thương mại

Theo phụ lục II Nghị định 18/2015/NĐ-CP có quy định về việc lập báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án xây dựng siêu thị, trung tâm thương mại  có diện tích sàn từ 10.000 m2 trở lên thì phải đánh giá tác động môi trường:

sieu-thi-0-6100-1454668590

Hình 2.1 : trao đổi hàng hóa tại siêu thị big C

II.2. Hồ sơ, giấy tờ chủ dự án cần cung cấp cho Dự án xây dựng siêu thị và trung tâm thương mại:

  1. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư
  2. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng thuê đất
  3. Dự thảo báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc báo cáo đầu tư hoặc thuyết minh kinh tế kỹ thuật của dự án
  4. Quyết định quy hoạch 1/500
  5. Bản vẽ mặt bằng tổng thể (có đánh dấu vị trí nhà chứa rác, vị trí hệ thống xử lý nước thải)
  6. Bản vẽ thoát nước mưa, nước thải (có đánh dấu vị trí hố ga cuối cùng trước khi đấu nối ra cống)
  7. Hồ sơ thiết kế các hạng mục bảo vệ môi trường (bể tự hoại, hệ thống xử lý nước thải)
  8. Chủ trương cho phép thực hiện dự án/ giấy thỏa thuận địa điểm
  9. Cung cấp các tài liệu liên quan đến dự án như: Quy hoạch sử dụng đất và các hạng mục công trình chính, hệ thống điện , hệ thống cấp nước, PCCC,…

Đây là những hồ sơ, tài liệu cơ bản. Tuy nhiên, nhà đầu tư và ban quản lý dự án có thể cần cung cấp thêm  thông tin, giấy tờ, hồ sơ hoặc có thể giảm bớt một vài thủ tục, hồ sơ không cần thiết tùy theo từng trường hợp cụ thể.

II.3.Trình tự thực hiện Dự án xây dựng siêu thị và trung tâm thương mại

qtdtm

III. Kế hoạch Bảo vệ môi trường đối với dự án xây dựng siêu thị và trung tâm thương mại

Văn bản pháp lý để lập kế hoạch Bảo vệ môi trường của dự án xây dựng siêu thị và trung tâm thương mại:

  • Luật Bảo vệ mội trường 2014
  • Nghị định 18/2015/NĐ-CP
  • Thông tư 27/2015/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên & Môi trường

184515-2

Xác định các nguồn chất thải: nước thải (nước thải sinh hoạt, nước rửa, nước xả thải), các chất thải rắn thông thường ,khí thải, tiếng ồn, độ rung quanh khu vực đó.

– Các tác động đến môi trường và kinh tế – xã hội: dự án có làm biến đổi môi trường gì không? có nguy cơ sự cố môi trường? Giải phóng mặt bằng như :đền bù, bồi thường tái định cư…

– Hiện trạng các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường: hệ thống thu gom và xử lý nước thải có được chặt chẽ?, nước mưa; phương tiện, thiết bị thu gom, lưu trữ và xử lý chất thải rắn; công trình, thiết bị xử lý khí thải; biện pháp chống ồn, rung; công trình, biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường.

– Công trình, biện pháp bảo vệ môi trường: Sử dụng hóa chất sử dụng nếu cần có, quy trình quản lý vận hành phải nghiêm ngặt, nếu có thuê đơn vị xử lý chất thải thì phải có hợp đồng thuê rõ ràng, đánh giá một cách hiệu quả biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các tác động đến môi trường và kinh tế – xã hội của dự án siêu thị, trung tâm thương mại.

CẤU TRÚC VÀ YÊU CẦU VỀ NỘI DUNG CỦA BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG


(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT ngày 18 tháng 7 năm 2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường)



MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT

DANH MỤC CÁC BẢNG

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ

 

TÓM TẮT BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG

Cần nêu rõ các nội dung chính của dự án, các tác động đến môi trường tự nhiên, kinh tế- xã hội, các biện pháp giảm thiểu tác động xấu và chương trình quản lý môi trường. Bản tóm tắt cần được trình bày súc tích với văn phong dễ hiểu, không nặng tính kỹ thuật và có dung lượng không quá 10% tổng số trang của báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM).

MỞ ĐẦU

1. Xuất xứ của dự án:

1.1. Tóm tắt về xuất xứ, hoàn cảnh ra đời của dự án đầu tư (sự cần thiết phải đầu tư dự án), trong đó nêu rõ là loại dự án mới, dự án bổ sung, dự án mở rộng, dự án nâng cấp hay dự án loại khác. 

Lưu ý: 

- Đối với trường hợp lập lại báo cáo ĐTM, phải nêu rõ lý do lập lại và nêu rõ số, thời gian ban hành, cơ quan ban hành quyết định phê duyệt báo cáo ĐTM của dự án trước đó).

- Đối với trường hợp dự án cải tạo, mở rộng, nâng cấp, nâng công suất, phải nêu rõ văn bản phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc xác nhận/đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường hoặc quyết định phê duyệt/văn bản xác nhận đề án bảo vệ môi trường của cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đang hoạt động.

1.2. Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt dự án đầu tư (báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc tài liệu tương đương của dự án).

1.3. Mối quan hệ của dự án với các quy hoạch phát triển do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền thẩm định và phê duyệt (nêu rõ hiện trạng của các quy hoạch phát triển có liên quan đến dự án: đang trong giai đoạn xây dựng để trình cấp có thẩm quyền thẩm định và phê duyệt hoặc đã được phê duyệt thì nêu đầy đủ tên gọi của quyết định phê duyệt).

1.4. Trường hợp dự án nằm trong khu kinh tế, khu công nghệ cao, khu công nghiệp, khu chế xuất và các khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung khác thì phải nêu đầy đủ tên gọi của khu đó, sao và đính kèm các văn bản sau vào Phụ lục của báo cáo ĐTM:

Quyết định phê duyệt (nếu có) báo cáo ĐTM của dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng của khu kinh tế, khu công nghệ cao, khu công nghiệp, khu chế xuất và các khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung khác.

Văn bản xác nhận (nếu có) đã thực hiện/hoàn thành các nội dung của báo cáo và yêu cầu của quyết định phê duyệt báo cáo ĐTM do cơ quan có thẩm quyền cấp (đối với trường hợp báo cáo ĐTM của dự án xây dựng kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và các khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung khác đi vào vận hành sau ngày 01 tháng 7 năm 2006).

2. Căn cứ pháp luật và kỹ thuật của việc thực hiện ĐTM

2.1. Liệt kê các văn bản pháp luật và kỹ thuật làm căn cứ cho việc thực hiện ĐTM và lập báo cáo ĐTM của dự án, trong đó nêu đầy đủ, chính xác mã số, tên, ngày ban hành, cơ quan ban hành của từng văn bản.

2.2. Liệt kê các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng bao gồm các Tiêu chuẩn Việt Nam, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia của Việt Nam, tiêu chuẩn, quy chuẩn ngành; các tiêu chuẩn, quy chuẩn quốc tế hoặc các tiêu chuẩn, quy chuẩn khác được sử dụng trong báo cáo ĐTM của dự án.

2.3. Liệt kê các tài liệu, dữ liệu do chủ dự án tự tạo lập được sử dụng trong quá trình đánh giá tác động môi trường.

3. Phương pháp áp dụng trong quá trình ĐTM

Liệt kê đầy đủ các phương pháp được sử dụng trong quá trình thực hiện ĐTM và phân loại thành hai nhóm

Các phương pháp ĐTM;

Các phương pháp khác (điều tra, khảo sát, nghiên cứu, đo đạc và phân tích môi trường...).

4. Tổ chức thực hiện ĐTM

4.1. Nêu tóm tắt về việc tổ chức thực hiện ĐTM và lập báo cáo ĐTM của chủ dự án, trong đó chỉ rõ việc có thuê hay không thuê dịch vụ tư vấn lập báo cáo ĐTM. Trường hợp có thuê dịch vụ tư vấn, nêu rõ tên cơ quan cung cấp dịch vụ, họ và tên người đứng đầu cơ quan cung cấp dịch vụ, địa chỉ liên hệ của cơ quan cung cấp dịch vụ.

4.2. Danh sách những người trực tiếp tham gia lập báo cáo ĐTM của dự án (bao gồm các thành viên của chủ dự án và các thành viên của cơ quan tư vấn, nêu rõ học hàm, học vị, chuyên ngành đào tạo của từng thành viên).

Chương 1

MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN

1.1. Tên dự án

Nêu chính xác như tên trong dự án đầu tư (báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc tài liệu tương đương của dự án).

1.2. Chủ dự án

Nêu đầy đủ: tên của cơ quan chủ dự án, địa chỉ và phương tiện liên hệ với cơ quan chủ dự án; họ tên và chức danh của người đứng đầu cơ quan chủ dự án.

1.3. Vị trí địa lý của dự án

Mô tả rõ ràng vị trí địa lý (gồm cả tọa độ theo quy chuẩn hiện hành, ranh giới…) của địa điểm thực hiện dự án trong mối tương quan với:

Các đối tượng tự nhiên (hệ thống đường giao thông; hệ thống sông suối, ao hồ và các vực nước khác; hệ thống đồi núi; khu bảo tồn…). 

Các đối tượng kinh tế - xã hội (khu dân cư; khu đô thị; các đối tượng sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; các công trình văn hóa, tôn giáo, các di tích lịch sử…). 

Các đối tượng khác xung quanh khu vực dự án, đặc biệt là những đối tượng có khả năng bị tác động bởi dự án.

Các phương án vị trí của dự án (nếu có) và phương án lựa chọn. Lưu ý mô tả cụ thể hiện trạng quản lý và sử dụng đất trên diện tích đất của dự án.

Các thông tin về các đối tượng tại mục này phải được thể hiện trên sơ đồ vị trí địa lý (trường hợp cần thiết, chủ dự án bổ sung bản đồ hành chính vùng dự án hoặc ảnh vệ tinh) và có chú giải rõ ràng. 

1.4. Nội dung chủ yếu của dự án (phương án lựa chọn)

1.4.1. Mô tả mục tiêu của dự án

1.4.2. Khối lượng và quy mô các hạng mục dự án

Liệt kê đầy đủ, mô tả chi tiết về khối lượng và quy mô (không gian và thời gian) của các hạng mục của dự án có khả năng gây tác động đến môi trường trong quá trình thực hiện dự án, kèm theo sơ đồ, bản vẽ mặt bằng tổng thể bố trí tất cả các hạng mục công trình hoặc các sơ đồ, bản vẽ riêng lẻ cho từng hạng mục công trình. Các công trình được phân thành 2 loại sau:

Các hạng mục công trình chính: công trình phục vụ mục đích sản xuất, kinh doanh, dịch vụ của dự án;

Các hạng mục công trình phụ trợ phục vụ cho hoạt động của công trình chính, như: giao thông vận tải, bưu chính viễn thông, cung cấp điện, cung cấp nước, thoát nước mưa, thoát nước thải, giải phóng mặt bằng, di dân tái định cư, cây xanh phòng hộ môi trường, trạm xử lý nước thải, nơi xử lý hoặc trạm tập kết chất thải rắn (nếu có), các công trình bảo vệ rừng, tài nguyên thủy sản, phòng chống xâm nhập mặn, lan truyền nước phèn, ngăn ngừa thay đổi chế độ thủy văn, phòng chống xói lở, bồi lắng; các công trình ứng phó sự cố tràn dầu, cháy nổ, sự cố môi trường (nếu có) và các công trình khác (tùy thuộc vào loại hình dự án).

1.4.3. Mô tả biện pháp, khối lượng thi công xây dựng các công trình của dự án

1.4.4. Công nghệ sản xuất, vận hành 

Mô tả chi tiết, cụ thể về công nghệ sản xuất, vận hành từng hạng mục công trình có khả năng gây tác động đến môi trường, kèm theo sơ đồ minh họa. Trên các sơ đồ minh họa này phải chỉ rõ các yếu tố môi trường có khả năng phát sinh, như: nguồn phát sinh chất thải và các yếu tố gây tác động khác không do chất thải gây ra như thay đổi cân bằng nước, bồi lắng, xói lở, chấn động, ồn, xâm phạm vùng sinh thái tự nhiên, xâm phạm vào khu dân cư, điểm di tích, công trình tôn giáo văn hóa, khu sản xuất, kinh doanh. 

1.4.5. Danh mục máy móc, thiết bị

Liệt kê đầy đủ các loại máy móc, thiết bị chính cần có của dự án (nếu là thiết bị công nghệ cũ thì cần làm rõ tỷ lệ phần trăm của thiết bị).

1.4.6. Nguyên, nhiên, vật liệu (đầu vào) và các chủng loại sản phẩm (đầu ra) của dự án

Liệt kê đầy đủ thành phần và tính chất của các loại nguyên, nhiên, vật liệu (đầu vào) và các chủng loại sản phẩm (đầu ra) của dự án kèm theo chỉ dẫn về tên thương hiệu và công thức hóa học (nếu có).

1.4.7. Tiến độ thực hiện dự án

Mô tả chi tiết về tiến độ thực hiện các hạng mục công trình của dự án từ khi bắt đầu cho đến khi hoàn thành và đi vào vận hành chính thức và có thể thể hiện dưới dạng biểu đồ.

1.4.8. Vốn đầu tư

Nêu rõ tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư của dự án, trong đó, chỉ rõ mức đầu tư cho hoạt động bảo vệ môi trường của dự án.

1.4.9. Tổ chức quản lý và thực hiện dự án

Yêu cầu:

Đối với dự án quy định tại điểm b khoản 1 Điều 10 Thông tư này, nội dung của mục 1.4 cần phải thể hiện thêm các thông tin về cơ sở đang hoạt động đặc biệt là các công trình, thiết bị, hạng mục, công nghệ sẽ được tiếp tục sử dụng trong dự án bổ sung, dự án mở rộng, dự án nâng cấp; các công trình, thiết bị, hạng mục, công nghệ sẽ được thay đổi, điều chỉnh, bổ sung.

Đối với dự án được lập lại báo cáo đánh giá tác động môi trường được  quy định tại khoản 1 Điều 11 Thông tư này, nội dung của mục 1.4 cần làm rõ hiện trạng thi công các hạng mục công trình của dự án, thể hiện rõ các thông tin về những thay đổi, điều chỉnh của dự án.

Chương 2

ĐIỀU KIỆN MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ - XÃ HỘI KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN

2.1. Điều kiện môi trường tự nhiên

2.1.1. Điều kiện về địa lý, địa chất

Chỉ đề cập và mô tả những đối tượng, hiện tượng, quá trình có thể bị tác động bởi dự án (đối với dự án có làm thay đổi các yếu tố địa lý, cảnh quan; dự án khai thác khoáng sản và dự án liên quan đến các công trình ngầm thì phải mô tả một cách chi tiết); chỉ dẫn nguồn tài liệu, dữ liệu tham khảo, sử dụng.

2.1.2. Điều kiện về khí tượng

Chỉ trình bày các đặc trưng khí tượng có liên quan đến dự án và/hoặc làm căn cứ cho các tính toán có liên quan đến ĐTM (nhiệt độ không khí, độ ẩm, vận tốc gió, hướng gió, tần suất gió, nắng và bức xạ, lượng mưa, bão và các điều kiện về khí tượng dị thường khác); chỉ rõ độ dài chuỗi số liệu; nguồn tài liệu, dữ liệu tham khảo, sử dụng.

2.1.3. Điều kiện thủy văn/hải văn

Chỉ trình bày các đặc trưng thủy văn/hải văn có liên quan đến dự án và/hoặc làm căn cứ cho các tính toán có liên quan đến ĐTM (mực nước, lưu lượng, tốc độ dòng chảy và các điều kiện về thủy văn/hải văn khác); chỉ rõ độ dài chuỗi số liệu; nguồn tài liệu, dữ liệu tham khảo, sử dụng.

2.1.4. Hiện trạng chất lượng các thành phần môi trường vật lý

Chỉ đề cập và mô tả những thành phần môi trường có khả năng chịu tác động trực tiếp bởi dự án, như: môi trường không khí tiếp nhận trực tiếp nguồn khí thải của dự án (lưu ý hơn đến những vùng bị ảnh hưởng ở cuối các hướng gió chủ đạo), nguồn nước tiếp nhận trực tiếp nước thải của dự án, đất, trầm tích và hệ sinh vật chịu ảnh hưởng trực tiếp bởi chất thải và các yếu tố khác của dự án. 

Đối với môi trường không khí, nước, đất và trầm tích đòi hỏi như sau:

Chỉ dẫn rõ ràng các số liệu đo đạc, phân tích tại thời điểm tiến hành ĐTM về chất lượng môi trường khu vực dự án (lưu ý: các điểm đo đạc, lấy mẫu phải có mã số, có chỉ dẫn về thời gian, địa điểm, đồng thời, phải được thể hiện bằng các biểu, bảng rõ ràng và được minh họa bằng sơ đồ bố trí các điểm trên nền bản đồ khu vực. Các điểm đo đạc, lấy mẫu ít nhất phải là các điểm chịu tác động trực tiếp bởi các hoạt động của dự án. Việc đo đạc, lấy mẫu, phân tích phải tuân thủ quy trình, quy phạm về quan trắc, phân tích môi trường; kết quả đo đạc, lấy mẫu, phân tích phải được hoàn thiện và được xác nhận của các đơn vị có chức năng theo quy định của pháp luật);

Nhận xét về mức độ ô nhiễm không khí, nước, đất và trầm tích được đánh giá so với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật môi trường. Nhận định về nguyên nhân, nguồn gốc ô nhiễm. Trong trường hợp có đủ cơ sở dữ liệu về môi trường, đánh giá sơ bộ về sức chịu tải của môi trường ở khu vực dự án theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật môi trường.

2.1.5. Hiện trạng tài nguyên sinh học

Cần có số liệu mới nhất về các hệ sinh thái trên cơ sở khảo sát thực tế do chủ dự án hoặc chủ dự án ủy nhiệm cơ quan tư vấn thực hiện, hoặc tham khảo từ các nguồn khác.

Nêu số liệu, thông tin về các hệ sinh thái cạn có thể bị tác động bởi dự án, bao gồm: các nơi cư trú, các vùng sinh thái nhạy cảm (đất ngập nước, các vườn quốc gia, khu bảo vệ thiên nhiên, khu dự trữ sinh quyển trong và lân cận khu vực dự án), khoảng cách từ dự án đến các vùng sinh thái nhạy cảm gần nhất. Diện tích các loại rừng (nếu có); danh mục các loài thực vật, động vật hoang dã, các loài sinh vật được ưu tiên bảo vệ, các loài đặc hữu có trong vùng có thể bị tác động do dự án.

Nêu số liệu, thông tin về các hệ sinh thái nước có thể bị tác động bởi dự án, bao gồm các đặc điểm hệ sinh thái nước, danh mục các loài phiêu sinh, động vật đáy, cá và tài nguyên thủy sản khác.

Yêu cầu:

Cần có số liệu mới nhất về điều kiện môi trường tự nhiên trên cơ sở khảo sát thực tế do chủ đầu tư hoặc cơ quan tư vấn thực hiện. Nếu là số liệu của các đơn vị khác cần ghi rõ nguồn, thời gian khảo sát.

Đối với dự án quy định tại điểm b khoản 1 Điều 10 Thông tư này, trên cơ sở số liệu hiện có, nội dung của mục 2.1 Phụ lục này cần bổ sung các thông tin về những thay đổi môi trường tự nhiên so với thời điểm phê duyệt báo cáo ĐTM của dự án trước đó và nêu rõ số liệu về kết quả giám sát, quan trắc môi trường đã được thực hiện đối với cơ sở đang hoạt động. Phân tích các nguyên nhân của các thay đổi đó.

2.2. Điều kiện kinh tế - xã hội

2.2.1. Điều kiện về kinh tế

Chỉ đề cập đến những hoạt động kinh tế (công nghiệp, nông nghiệp, giao thông vận tải, khai khoáng, du lịch, thương mại, dịch vụ và các ngành khác), nghề nghiệp, thu nhập của các hộ bị ảnh hưởng do dự án trong khu vực dự án và số liệu kinh tế vùng kế cận có thể bị tác động bởi dự án; chỉ dẫn nguồn tài liệu, dữ liệu tham khảo, sử dụng.

2.2.2. Điều kiện về xã hội

Chỉ đề cập đến: dân số, đặc điểm các dân tộc (nếu là vùng có đồng bào dân tộc thiểu số), vị trí, tên những các công trình văn hóa, xã hội, tôn giáo, tín ngưỡng, di tích lịch sử, khu dân cư, khu đô thị và các công trình liên quan khác trong vùng dự án và các vùng kế cận bị tác động bởi dự án; các ngành y tế, văn hóa, giáo dục, mức sống, tỷ lệ hộ nghèo ở các địa phương tại vùng có thể bị tác động do dự án. 

Yêu cầu:

Số liệu về kinh tế, xã hội phải được cập nhật vào thời điểm ĐTM trên cơ sở chủ dự án hoặc cơ quan tư vấn khảo sát bổ sung, kết hợp số liệu thu thập từ các nguồn khác. Chỉ dẫn nguồn tài liệu, dữ liệu tham khảo, sử dụng.

Đối với dự án quy định tại điểm b khoản 1 Điều 10 Thông tư này và các dự án quy định tại Điều 11 của Thông tư này, nội dung của mục 2.2 Phụ lục này cần so sánh, đối chiếu với điều kiện kinh tế - xã hội tại thời điểm báo cáo ĐTM đã được phê duyệt và phân tích các nguyên nhân của các thay đổi đó.

Chương 3

ĐÁNH GIÁ CÁC TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG

(Nguyên tắc chung: Việc đánh giá tác động của dự án tới môi trường tự nhiên và kinh tế - xã hội được thực hiện theo các giai đoạn chuẩn bị, xây dựng, vận hành và giai đoạn khác (nếu có) như: tháo dỡ, đóng cửa, cải tạo phục hồi môi trường và các hoạt động khác có khả năng gây tác động đến môi trường và phải được cụ thể hóa cho từng nguồn gây tác động, đến từng đối tượng bị tác động. Mỗi tác động đều phải được đánh giá một cách cụ thể, chi tiết về mức độ, về quy mô không gian và thời gian (đánh giá một cách định tính, định lượng, chi tiết và cụ thể cho dự án đó bằng các phương pháp tính toán cụ thể hoặc mô hình hóa (trong các trường hợp có thể sử dụng mô hình) để xác định một cách định lượng các tác động) và so sánh, đối chiếu với các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định hiện hành). 

3.1. Đánh giá tác động

3.1.1. Đánh giá tác động trong giai đoạn chuẩn bị của dự án.

Việc đánh giá tác động trong giai đoạn chuẩn bị của dự án phải được thực hiện đối với các hoạt động trong giai đoạn này và phải bao gồm các công việc sau:

Phân tích, đánh giá ưu điểm, nhược điểm từng phương án địa điểm thực hiện dự án (nếu có) đến môi trường.

Tác động do giải phóng mặt bằng, di dân, tái định cư (nếu có).  Trường hợp các hoạt động giải phóng mặt bằng, di dân, tái định cư được thực hiện theo nhiều giai đoạn, nội dung này cần tiếp tục được đánh giá đầy đủ trong các giai đoạn tương ứng;

Tác động do quá trình san lấp mặt bằng dự án (nếu có).

3.1.2. Đánh giá tác động trong giai đoạn thi công xây dựng

3.1.3. Đánh giá tác động trong giai đoạn vận hành (hoạt động) của dự án

3.1.4. Đánh giá tác động trong giai đoạn khác của dự án (tháo dỡ, đóng cửa, cải tạo phục hồi môi trường và các hoạt động khác có khả năng gây tác động đến môi trường)

Yêu cầu: 

Trong giai đoạn thi công xây dựng, giai đoạn vận hành và giai đoạn khác (nếu có) của dự án (mục 3.1.2, 3.1.3 và 3.1.4 Phụ lục này), cần làm rõ các hoạt động của dự án và trên cơ sở đó đánh giá tác động của các hoạt động của dự án theo từng nguồn gây tác động. Từng nguồn gây tác động phải được đánh giá tác động theo đối tượng bị tác động, phạm vi tác động, mức độ tác động, xác suất xảy ra tác động, khả năng phục hồi của các đối tượng bị tác động. 

Lưu ý cần làm rõ:

Nguồn gây tác động có liên quan đến chất thải: cần cụ thể hóa về thải lượng (tải lượng) và nồng độ của tất cả các thông số chất thải đặc trưng cho dự án và so sánh với các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành; cụ thể hóa về không gian và thời gian phát sinh chất thải;

Nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải (tiếng ồn, độ rung, xói mòn, trượt, sụt, lở, lún đất; xói lở bờ sông, bờ suối, bờ hồ, bờ biển; bồi lắng lòng sông, lòng suối, lòng hồ, đáy biển; thay đổi mực nước mặt, nước ngầm; xâm nhập mặn; xâm nhập phèn; mất rừng, thảm thực vậy, động vật hoang dã, tác động đến các hệ sinh thái nhạy cảm, suy thoái các thành phần môi trường vật lý và sinh học; biến đổi đa dạng sinh học, các tác động do biến đổi khí hậu và các nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải khác);

3.1.5. Tác động do các rủi ro, sự cố

Việc đánh giá tác động này là dựa trên cơ sở kết quả đánh giá rủi ro của dự án đầu tư (báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc tài liệu tương đương) hoặc dựa trên cơ sở giả định các rủi ro, sự cố xảy ra trong quá trình triển khai dự án;

Chỉ dẫn cụ thể về không gian, thời gian có thể xảy ra rủi ro, sự cố;

Chỉ dẫn cụ thể về mức độ, không gian và thời gian xảy ra tác động do rủi ro, sự cố.

3.2. Nhận xét về mức độ chi tiết, độ tin cậy của các đánh giá

Nhận xét khách quan về mức độ chi tiết, độ tin cậy của các đánh giá về các tác động môi trường, các rủi ro, sự cố môi trường có khả năng xảy ra khi triển khai dự án. Đối với những vấn đề còn thiếu độ tin cậy cần thiết, phải nêu rõ các lý do khách quan và các lý do chủ quan (như thiếu thông tin, dữ liệu; số liệu, dữ liệu hiện có đã bị lạc hậu; số liệu, dữ liệu tự tạo lập chưa có đủ độ chính xác, tin cậy; thiếu hoặc độ tin cậy của phương pháp đánh giá có hạn; trình độ chuyên môn của đội ngũ cán bộ về ĐTM có hạn; các nguyên nhân khác).

Chương 4

BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA, GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG XẤU VÀ PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG

4.1. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các tác động xấu do dự án gây ra 

4.1.1. Trong giai đoạn chuẩn bị

4.1.2. Trong giai đoạn xây dựng

4.1.3. Trong giai đoạn vận hành

4.1.4. Trong các giai đoạn khác (nếu có)

4.2. Biện pháp phòng ngừa, ứng phó đối với các rủi ro, sự cố

4.2.1. Trong giai đoạn chuẩn bị

4.2.2. Trong giai đoạn xây dựng

4.2.3. Trong giai đoạn vận hành

4.2.4. Trong các giai đoạn khác (nếu có)

Yêu cầu:

- Đối với mỗi giai đoạn nêu tại mục 4.1 và 4.2 Phụ lục này, việc đề ra các biện pháp phải đảm bảo các nguyên tắc sau đây:

+ Mỗi loại tác động xấu đến các đối tượng tự nhiên và kinh tế - xã hội đã xác định tại Chương 3 đều phải có kèm theo biện pháp giảm thiểu tương ứng, có lý giải rõ ràng về ưu điểm, nhược điểm, mức độ khả thi, hiệu suất/hiệu quả xử lý. Trong trường hợp việc triển khai các biện pháp giảm thiểu của dự án liên quan đến nhiều cơ quan, tổ chức, phải kiến nghị cụ thể tên các cơ quan, tổ chức đó và đề xuất phương án phối hợp cùng giải quyết; trường hợp không thể có biện pháp khả thi thì phải nêu rõ lý do và có kiến nghị về phương hướng, cách thức giải quyết;

+ Phải chứng minh được sau khi áp dụng biện pháp giảm thiểu, các tác động xấu sẽ được giảm đến mức nào, có so sánh, đối chiếu với các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định hiện hành. Trường hợp bất khả kháng, phải nêu rõ lý do và có những kiến nghị cụ thể để các cơ quan liên quan có hướng giải quyết, quyết định.

+ Mỗi biện pháp đưa ra phải được cụ thể hóa về: tính khả thi của biện pháp; không gian, thời gian và hiệu quả áp dụng của biện pháp.

- Đối với dự án quy định tại điểm b khoản 1 Điều 10 Thông tư này, nội dung của các điểm 4.1.3, 4.2.3 Phụ lục này cần nêu rõ kết quả của việc áp dụng các biện pháp giảm thiểu tác động xấu, phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường của cơ sở đang hoạt động và phân tích các nguyên nhân của các kết quả đó. Hiện trạng các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường hiện có của cơ sở đang hoạt động và mối liên hệ của các công trình, biện pháp này với hệ thống công trình, biện pháp bảo vệ môi trường của dự án.

Chương 5

CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG

5.1. Chương trình quản lý môi trường

Xây dựng một chương trình nhằm quản lý các vấn đề bảo vệ môi trường cho các giai đoạn chuẩn bị, xây dựng các công trình của dự án, vận hành dự án và giai đoạn khác (nếu có). Chương trình quản lý môi trường được xây dựng trên cơ sở tổng hợp từ các chương 1, 3, 4 dưới dạng bảng như sau:

Giai đoạn hoạt động của Dự án

Các hoạt động của dự án

Các tác động môi trường

Các công trình, biện pháp  bảo vệ môi trường

Kinh phí thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường

Thời gian thực hiện và hoàn thành

Trách nhiệm tổ chức thực hiện

Trách nhiệm giám sát

1

2

3

4

5

6

7

8

Chuẩn bị

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Xây dựng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Vận hành

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Giai đoạn khác (nếu có)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5.2. Chương trình giám sát môi trường

Đề ra chương trình nhằm giám sát các chất thải và các tác động không liên quan đến chất thải phát sinh trong suốt quá trình chuẩn bị, xây dựng, vận hành và giai đoạn khác (nếu có), như: tháo dỡ, đóng cửa, cải tạo phục hồi môi trường và các hoạt động khác có khả năng gây tác động đến môi trường của dự án. 

Giám sát chất thải: phải giám sát lưu lượng/tổng lượng thải và những thông số đặc trưng cho chất thải của dự án theo tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành của Việt Nam với tần suất tối thiểu 01 lần/03 tháng. Các điểm giám sát phải được thể hiện cụ thể trên sơ đồ với chú giải rõ ràng và tọa độ theo quy chuẩn hiện hành (không bắt buộc đối với chất thải rắn). 

Đối với các dự án phát sinh nước thải, khí thải lớn, tiềm ẩn nguy cơ gây ô nhiễm môi trường ở mức độ cao, phải lắp đặt các hệ thống quan trắc tự động, liên tục lưu lượng và các thông số ô nhiễm đặc trưng trong chất thải để cơ quan phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường xem xét, quyết định. Trong mọi trường hợp, bắt buộc phải lắp đặt các hệ thống quan trắc tự động, liên tục lưu lượng và các thông số ô nhiễm đặc trưng đối với dự án có phát sinh nước thải với lưu lượng thải từ 5.000m3/24h trở lên và dự án có phát sinh khí thải với lưu lượng thải từ 100.000m3/h (không áp dụng đối với khí thải phát sinh từ đuốc đốt khí đồng hành trong hoạt động khai thác dầu, khí).

Giám sát môi trường xung quanh: chỉ giám sát những thông số ô nhiễm đặc trưng cho dự án theo tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định hiện hành của Việt Nam trong trường hợp tại khu vực thực hiện dự án không có các trạm, điểm giám sát chung của cơ quan nhà nước, với tần suất tối thiểu 01 lần/06 tháng. Các điểm giám sát phải được thể hiện cụ thể trên sơ đồ với chú giải rõ ràng và tọa độ theo quy chuẩn hiện hành.

Giám sát khác (nếu có, tùy thuộc từng dự án cụ thể): 

+ Giám sát các yếu tố: xói mòn, trượt, sụt, lở, lún đất; xói lở bờ sông, bờ suối, bờ hồ, bờ biển; bồi lắng lòng sông, lòng suối, lòng hồ, đáy biển; thay đổi mực nước mặt, nước ngầm; xâm nhập mặn; xâm nhập phèn; và các tác động tới các đối tượng tự nhiên và kinh tế - xã hội khác với tần suất phù hợp nhằm theo dõi được sự biến đổi theo không gian và thời gian của các yếu tố này. Các điểm giám sát (nếu có) phải được thể hiện cụ thể trên sơ đồ với chú giải rõ ràng và tọa độ theo quy chuẩn hiện hành. 

+ Giám sát sự thay đổi của các loài động vật, thực vật quý hiếm trong khu vực thực hiện dự án và chịu tác động xấu do dự án gây ra với tần suất tối thiểu 01 lần/năm.

Chương 6

THAM VẤN Ý KIẾN CỘNG ĐỒNG

Nêu tóm tắt quá trình tổ chức tham vấn ý kiến cộng đồng và tổng hợp các ý kiến theo các mục như sau:

6.1. Ý kiến của Ủy ban nhân dân cấp xã.

6.2. Ý kiến của đại diện cộng đồng dân cư (nếu có)

6.3. Ý kiến của tổ chức chịu tác động trực tiếp bởi Dự án (nếu có)

6.4. Ý kiến của cơ quan phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án xây dựng cơ sở hạ tầng khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung (nếu có)

6.5. Ý kiến phản hồi và cam kết của chủ dự án đối với các đề xuất, kiến nghị, yêu cầu của các cơ quan, tổ chức được tham vấn

KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT

1. Kết luậnPhải có kết luận về những vấn đề, như: đã nhận dạng và đánh giá được hết những tác động chưa, những vấn đề gì còn chưa dự báo được; đánh giá tổng quát về mức độ, quy mô của những tác động đã xác định; mức độ khả thi của các biện pháp giảm thiểu tác động xấu và phòng chống, ứng phó các sự cố, rủi ro môi trường; những tác động tiêu cực nào không thể có biện pháp giảm thiểu vì vượt quá khả năng cho phép của chủ dự án và nêu rõ lý do.

2. Kiến nghịKiến nghị với các cấp, các ngành liên quan giúp giải quyết những vấn đề vượt khả năng giải quyết của dự án.

3. Cam kết

Các cam kết của chủ dự án về việc thực hiện chương trình quản lý môi trường, chương trình giám sát môi trường như đã nêu trong Chương 5 (bao gồm các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật môi trường mà dự án bắt buộc phải áp dụng); thực hiện các cam kết với cộng đồng như đã nêu tại mục 6.5 Chương 6 của báo cáo ĐTM; tuân thủ các quy định chung về bảo vệ môi trường có liên quan đến các giai đoạn của dự án, gồm:

Các cam kết về các giải pháp, biện pháp bảo vệ môi trường sẽ thực hiện và hoàn thành trong các giai đoạn chuẩn bị và xây dựng đến thời điểm trước khi dự án đi vào vận hành chính thức;

Các cam kết về các giải pháp, biện pháp bảo vệ môi trường sẽ được thực hiện trong giai đoạn từ khi dự án đi vào vận hành chính thức cho đến khi kết thúc dự án;

Cam kết về đền bù và khắc phục ô nhiễm môi trường trong trường hợp các sự cố, rủi ro môi trường xảy ra do triển khai dự án;

Cam kết phục hồi môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường sau khi dự án kết thúc vận hành.

CÁC TÀI LIỆU, DỮ LIỆU THAM KHẢO

Liệt kê các nguồn tài liệu, dữ liệu tham khảo (không phải do chủ dự án tự tạo lập) trong quá trình đánh giá tác động môi trường (tên gọi, xuất xứ, thời gian, tác giả, nơi phát hành của tài liệu, dữ liệu). 

Yêu cầu: Các tài liệu tham khảo phải liên kết chặt chẽ với phần thuyết minh của báo cáo ĐTM.

PHỤ LỤC

Đính kèm trong Phụ lục của báo cáo ĐTM các loại tài liệu sau đây:

Bản sao các văn bản pháp lý liên quan đến dự án, không bao gồm các văn bản pháp lý chung của Nhà nước;

Các sơ đồ (bản vẽ, bản đồ) khác liên quan đến dự án nhưng chưa được thể hiện trong các chương của báo cáo ĐTM;

Các phiếu kết quả phân tích các thành phần môi trường (không khí, tiếng ồn, nước, đất, trầm tích, tài nguyên sinh học…) có chữ ký kèm theo họ tên, chức danh của Thủ trưởng cơ quan phân tích và đóng dấu;

Bản sao các văn bản liên quan đến tham vấn cộng đồng và các phiếu điều tra xã hội học (nếu có);

Các hình ảnh liên quan đến khu vực dự án (nếu có);

Các tài liệu liên quan khác (nếu có).

Yêu cầu: Các tài liệu nêu trong Phụ lục phải liên kết chặt chẽ với phần thuyết minh của báo cáo ĐTM.

 

Tổng số lượt xem trang